Câu 1: Ý
nào không
đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
A. Số
lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. Khả
năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. Phản
ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần
kinh dạng lưới.
Câu 2: Khi không
có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?
A. Mọc vống lên và có màu
vàng úa.
B. Mọc bình thường và có màu xanh.
C. Mọc vống lên
và có màu xanh.
D. Mọc bình thường và có màu vàng úa
Câu 3:
Phản xạ là gì?
A. Phản
ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài
cơ thể.
B. Phản
ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong
cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại
các kích thích chỉ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
D. Phản
ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
Câu 4:
Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa
mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của
chồi cây bàng.
C. Sự
đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
D. Lá
cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 5: Tụy tiết
ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Duy trì nồng độ glucozo
bình thường trong máu.
B. Điều hòa hấp
thụ nước ở thận.
C. Điều hòa hấp
thụ Na+ ở thận.
D. Điều hòa pH
trong máu.
Câu 6:
Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào?
A. Thụ
quan đau ở da -> Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ -> Tuỷ sống -> Sợi
cảm giác của dây thần kinh tuỷ -> Các cơ ngón tay.
B. Thụ
quan đau ở da -> Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ -> Tuỷ sống -> Các
cơ ngón tay.
C. Thụ quan đau ở da -> Sợi cảm giác của dây thần kinh
tuỷ -> Tuỷ sống -> Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ -> Các cơ ngón
tay.
D. Thụ
quan đau ở da -> Tuỷ sống -> Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ -> Các
cơ ngón tay.
Câu 7:
Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Tác nhân kích thích không định hướng.
B. Có sự vận động vô hướng
C. Không
liên quan đến sự phân chia tế bào.
D. Có nhiều tácnhân kích thích.
Câu 8: Vì sao ở
mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
A. Vì tổng tiết diện của
mao mạch lớn.
B. Vì mao mạch thường ở xa tim.
C. Vì số lượng
mao mạch lớn hơn.
D. Vì áp lực co bóp của tim
giảm.
Câu 9: Ý
nào không
đúng với phản xạ không điều kiện?
A.
Thường do tuỷ sống điều khiển.
B. Di truyền được, đặc trưng
cho loài.
C. Có số lượng không hạn chế.
D. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
Câu 10: Máu được
vận chuyển trong hệ mạch nhờ
A. co bóp của mạch.
B.
dòng máu chảy liên tục.
C. sự va đẩy của
các tế bào máu.
D.
năng lượng của tim.
Câu 11: Đặc điểm
nào dưới đây không có ở thú ăn thực vật ?
A. Ruột dài
B. Dạ dày một ngăn hoặc bốn ngăn
C. Manh tràng
phát triển
D. Ruột ngắn
Câu 12: Sự thông
khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
A. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm
miệng.
B. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc
khoang bụng.
C. Sự vận động của các
chi.
D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 13: Bộ phận
thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng gì?
A. Làm tăng hay giảm hoạt
động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
B. Điều khiển
hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
C. Tiếp nhận kích
thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
D. Tác động vào
bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn.
Câu 14: Ý nào
dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
A. Dịch tiêu hoá không bị hoà
loãng.
B. Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
C. Ống tiêu hoá được phân hoá
thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá về chức năng.
D. Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá
học và cơ học.
Câu 15: Vì sao lưỡng cư sống được ở
nước và cạn ?
A. Vì nguồn thức
ăn ở cả hai môi trường đều phong phú.
B. Vì hô hấp bằng da và
bằng phổi.
C. Vì da luôn cần
ẩm ướt.
D. Vì chi ếch có
màng vừa bơi vừa nhảy được trên cạn.
Câu 16: Ở động
vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hóa nội
bào.
C. Tiêu hóa nội
bào và ngoại bào.
D. Một số tiêu
hóa nội bào, còn lại là tiêu hóa ngoại bào.
Câu 17: Các kiểu hướng động dương của rễ là
A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
B. hướng
đất, hướng nước, hướng hóa.
C. hướng đất, hướng sáng, hướng hóa.
D. hướng sáng, hướng nước, hướng hóa.
Câu 18:
Ý nào
không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là
phản xạ có tính di truyền.
B. Là phản xạ bẩm sinh.
C. Là
phản xạ không điều kiện.
D. Là phản xạ có điều kiện.
Câu 19: Ý nào không
phải là ưu điểm của hệ tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?
A. Tim hoạt động ít tốn
năng lượng hơn.
B. Máu đến các cơ
quan nhanh nên làm tăng hiệu quả trao đổi khí và trao đổi chất.
C. Máu giàu O2
được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
D. Tốc độ máu
chảy nhanh hơn, máu đi được xa hơn.
Câu 20:
Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng
sáng. B. Hướng đất
C. Hướng nước. D. Hướng tiếp xúc.
Câu 21:
Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
A. Duỗi
thẳng cơ thể .
B. Co toàn bộ cơ thể.
C. Di
chuyển đi chỗ khác.
D.
Co ở phần cơ thể bị kích thích.
Câu 22:
Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
A. Vì sự
thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Vì
đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin
cách điện.
D. Vì
tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
Câu 23: Những ứng
động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng ?
A. Hoa mười giờ
nở vào buổi sáng, khí khổng đóng và mở.
B. Hoa mười giờ
nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
C. Sự cụp lá của lá cây
trinh nữ khi va chạm, khí khổng đóng và mở.
D. Lá cây họ đậu
xòe ra và cụp lại, khí khổng đóng và mở.
Câu 24: Vì sao ta
có cảm giác khát nước ?
A. Vì áp suất thẩm thấu
trong máu tăng.
B. Vì áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. Vì nồng độ
glucôzơ trong máu tăng.
D. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 25:
Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?
A. Diễn
ra ngang bằng.
B. Diễn ra chậm hơn một chút.
C. Diễn
ra chậm hơn nhiều.
D. Diễn ra nhanh hơn.
Câu 26: Vì sao ở
người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
A. Vì mạch máu bị
xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch máu ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ
động mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng,
tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp tăng cao dễ làm vỡ
mạch.
C. Vì mạch máu bị
xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm
vỡ mạch.
D. Vì thành mạch
bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm
vỡ mạch.
Câu 27: Vì sao ở
cá nước chảy từ miệng và nắp mang theo một chiều?
A. Vì của miệng, thềm
miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
B. Vì quá trình
thở ra và vào diễn ra đầu đặn
C. Vì nắp mang
chỉ mở một chiều.
D. Vì cá bơi
ngược dòng nước.
Câu 28: Bộ hàm và
độ dài ruột ở động vật ăn tạp khác gì so với động vật ăn thịt?
A. Răng nanh và răng hàm trước sắc
nhọn và ruột ngắn hơn.
B. Răng nanh và răng trước hàm không
sắc nhọn bằng và ruột ngắn hơn.
C. Răng nanh và răng trước hàm sắc
nhọn hơn và ruột dài hơn.
D. Răng nanh và răng hàm
trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.
Câu 29:Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim thực hiện nhờ
A. sự co dãn của phần
bụng.
B. sự vận động của cánh.
C. sự co dãn của túi khí.
D. sự di chuyển của chân.
Câu 30: Bộ phận
thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. thụ thể hoặc
cơ quan thụ cảm.
B. trung ương thần kinh.
C. các cơ quan dinh dưỡng
như thận, gan, tim, mạch máu…
D. tuyến nội
tiết.
Câu 31: Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục do điều kiện chiếu
sáng như thế nào?
A.Chiếu sáng
từ nhiều hướng.
B. Chiếu sáng từ ba hướng.
C.Chiếu sáng từ một hướng.
D. Chiếu sáng từ hai hướng.
Câu 32: Cung phản
xạ được sắp xếp theo trật tự nào:
A. Bộ phận tiếp nhận kích
thích -> Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin -> Bộ phận thực hiện
phản ứng.
B. Bộ phận tiếp
nhận kích thích -> Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin -> Bộ phận
phản hồi thông tin.
C. Bộ phận tiếp
nhận kích thích -> Bộ phận thực hiện phản ứng -> Bộ phận phân tích và
tổng hợp thông tin.
D. Bộ Phận trả
lời kích thích -> Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin -> Bộ phận thực
hiện phản ứng.
Câu 33: Bộ phận
điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. các cơ quan dinh dưỡng
như thận, gan, tim, mạch máu…
B. thụ thể hoặc
cơ quan thụ cảm.
C. trung ương
thần kinh hoặc tuyến nội tiết
D.cơ quan sinh
sản.
Câu 34: Ý nào
dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy trì ổn định pH máu?
D. Phổi hấp thu O2.
B. Phổi
thải CO2.
C. Thận thải H+,
HCO3-…
A.
Hệ thống đệm trong máu.
Câu 35: Cơ chế
duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích
thích -> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận tiếp nhận
kích thích.
B. Bộ phận tiếp
nhận kích thích -> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận
tiếp nhận kích thích.
C. Bộ phận điều
khiển -> Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận
tiếp nhận kích thích.
D. Bộ phận thực
hiện -> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận
tiếp nhận kích thích.
Câu 36: Hệ tuần
hoàn hở có ở…
A. Đa số động vật thân mềm
và chân khớp.
B. Động vật đơn
bào
C. Các loài cá
sụn và cá xương.
D. Động vật đa
bào nhỏ và dẹp.
Câu 37: Dạ dày ở
động vật ăn thực vật nào có một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
C. Ngựa, thỏ,
chuột, cừu, dê. D.
Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 38: Đặc điểm
nào dưới đây không có ở thú ăn thực vật ?
A. Ruột ngắn B. Dạ dày một ngăn hoặc bốn ngăn
C. Manh tràng
phát triển D. Ruột dài
Câu 39: Thận có
vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hòa áp suất thẩm
thấu. B. Điều hòa huyết áp.
C. Điều hòa pH
nội môi. D. Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.
Câu 40: Bộ phận
nào của cây có nhiều kiểu hướng động?
A. Rễ B. Hoa C.
Thân D. Lá
Câu 41: Những ứng
động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng ?
A. Sự cụp lá của lá cây
trinh nữ khi va chạm, khí khổng đóng và mở.
B. Hoa mười giờ
nở vào buổi sáng, khí khổng đóng và mở.
C. Hoa mười giờ
nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
D. Lá cây họ đậu
xòe ra và cụp lại, khí khổng đóng và mở.
Câu 42: Cân bằng
nội môi là
A. duy trì sự ổn định của
môi trường trong cơ thể.
B. duy trì sự ổn
định của môi trường trong mô.
C. duy trì sự ổn định
của môi trường trong tế bào.
D. duy trì sự ổn
định của môi trường trong cơ quan.
Câu 43: Bộ phận
thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. các cơ quan dinh dưỡng
như thận, gan, tim, mạch máu…
B. thụ thể hoặc
cơ quan thụ cảm.
C. trung ương
thần kinh.
D. tuyến nội
tiết.
Câu 44: Ở động
vật chưa có cơ quan tiêu hóa thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
A. Tiêu hóa nội bào.
B. Tiêu hóa ngoại
bào.
C. Tiêu hóa nội
bào và ngoại bào.
D. Một số tiêu
hóa nội bào, còn lại là tiêu hóa ngoại bào.
Câu 45: Ở động
vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
A. Tiêu hóa ngoại bào.
B. Tiêu hóa nội
bào.
C. Tiêu hóa nội
bào và ngoại bào.
D. Một số tiêu
hóa nội bào, còn lại là tiêu hóa ngoại bào.
Câu 46: Ở côn
trùng có hình thức hô hấp nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống
ống khí. B. Hô hấp bằng phổi.
C. Hô hấp qua bề
mặt cơ thể. D. Hô hấp bằng mang.
Câu 47: Cơ quan
hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi của chim. B.
Phổi của bò sát.
C. Phổi và da của
ếch nhái. D. Da của giun đất.
Câu 48: Máu trao
đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành mao mạch. B. Qua thành động mạch và mao mạch.
C. Qua thành động
mạch và tĩnh mạch. D. Qua thành mao mạch và tĩnh mạch
Câu 49: Huyết áp
là
A. lực co bóp của tâm thất
đẩy máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
B. lực co bóp của
tâm nhĩ đẩy máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
C. áp lực co bóp
của tim đẩy máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
D. lực co bóp của
tim nhận máu từ tĩnh mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Câu 50:
Phản xạ là gì?
A. Phản
ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài
cơ thể.
B. Phản
ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong
cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại
các kích thích chỉ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
D. Phản
ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
Câu 51:
Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Tác nhân kích thích không định hướng.
B. Có sự vận động vô hướng
C. Không
liên quan đến sự phân chia tế bào. D. Có nhiều tácnhân kích thích.
Câu 52: Ý nào
dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
A. Dịch tiêu hoá không bị hoà
loãng.
B. Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
C. Ống tiêu hoá được phân hoá
thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá về chức năng.
D. Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá
học và cơ học.
Câu 53: Bộ hàm và độ dài ruột ở động
vật ăn tạp khác gì so với động vật ăn thịt?
A. Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài
hơn.
B. Răng nanh và răng hàm
trước sắc nhọn và ruột ngắn hơn.
C. Răng nanh và răng trước hàm không
sắc nhọn bằng và ruột ngắn hơn.
D. Răng nanh và răng trước hàm sắc
nhọn hơn và ruột dài hơn.
Câu 54: Vì sao
lưỡng cư sống được ở nước và cạn ?
A. Vì hô hấp bằng da và
bằng phổi.
B. Vì nguồn thức
ăn ở cả hai môi trường đều phong phú.
C. Vì da luôn cần
ẩm ướt.
D. Vì chi ếch có
màng vừa bơi vừa nhảy được trên cạn.
Câu 55: Vì sao ta
có cảm giác khát nước ?
A. Vì áp suất thẩm thấu
trong máu tăng. B.
Vì áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
C. Vì nồng độ
glucôzơ trong máu tăng. D. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 55: Ứng động
khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Tác nhân kích thích
không định hướng.
B. Có sự vận động vô hướng.
C. Không liên
quan tới sự phân chia tế bào.
D. Có nhiều tác nhân kích
thích.
Câu 57: Vì sao ở
mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
A.Vì tổng tiết diện của
mao mạch lớn.
B.Vì mao mạch
thường ở xa tim.
C.Vì số lượng mao
mạch lớn hơn.
D.Vì áp lực co
bóp của tim giảm.
Câu 58: Vì sao ở
cá nước chảy từ miệng và nắp mang theo một chiều?
A.Vì của miệng, thềm miệng
và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
B.Vì quá trình
thở ra và vào diễn ra đầu đặn
C.Vì nắp mang chỉ
mở một chiều.
D.Vì cá bơi ngược
dòng nước.
Câu 59: Bộ phận
thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng gì?
A. Làm tăng hay giảm hoạt
động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
B. Điều khiển
hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
C. Tiếp nhận kích
thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
D. Tác động vào
bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn.
Câu 60: Vì sao
nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?
A. Vì một lượng CO2
khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
B. Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan
khác trong cơ thể.
C. Vì một lượng CO2
còn lưu trữ trong phế nang.
D. Vì một lượng CO2 thải
ra trong hô hấp tế bào của phổi.
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment