A.làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
B.làm tăng khả
năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
C.duy trì mật
độ hợp lí của quần thể.
D.tạo sự cân
bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
A.điều kiện
sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa
các cá thể trong quần thể.
B.điều kiện
sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
C.điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D.các cá thể
của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.
Câu 63: Kiểu phân bố ngẫu nhiên
có ý nghĩa sinh thái là:
A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.
B. phát huy
hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
C. giảm cạnh
tranh cùng loài.
D. hỗ trợ cùng
loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
Câu 64: Mật độ của quần thể là:
A.số lượng cá
thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định
nào đó.
B.số lượng cá
thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó
của quần tể.
C.khối lượng
sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần
thể.
D.số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích
của quần thể.
Câu 65: Loài nào sau đây có kiểu
tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?
A. Rái cá
trong hồ.
B. Ếch nhái
ven hồ.
C. Ba ba ven
sông.
D. Khuẩn lam trong hồ.
Câu 66: Nếu nguồn sống không bị
giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng:
A. tăng dần
đều.
B. đường cong chữ J.
C. đường cong
chữ S.
D. giảm dần
đều.
Câu 67: Phần lớn quần thể sinh
vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
A.tăng dần
đều.
B.đường cong
chữ J.
C.đường cong chữ S.
D.giảm dần
đều.
Câu 68: Phân bố theo nhóm các cá
thể của quần thể trong không gian có đặc điểm là:
A.thường gặp
khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít
gặp
trong thực tế.
B.các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có
điều kiện sống tốt nhất.
C.thường không
được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm khả
năng
đấu tranh sinh tồn của các cá thể
trong quần thể.
D.xảy ra khi
có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau
giai đoạn
sinh sản.
Câu 69: Kích thước của một quần
thể không phải là:
A.tổng số cá
thể của nó.
B.tổng sinh
khối của nó.
C.năng lượng
tích luỹ trong nó.
D.kích thước nơi nó sống.
Câu 70: Mật độ cá thể của quần
thể có ảnh hưởng tới:
A. khối lượng
nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong
của quần thể.
C. hình thức
khai thác nguồn sống của quần thể.
D. tập tính
sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.
Câu 71: Khi nói về quan hệ giữa
kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
A. loài có
kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.
B. loài có
kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.
C. kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của
quần thể.
D. kích thước
cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.
Câu 72: Các cực trị của kích
thước quần thể là gì?
1. Kích thước tối thiểu. 2. Kích thước tối đa. 3.Kích thước trung bình. 4. Kích thước vừa phải.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2.
C. 2, 3, 4.
D. 3, 4.
Câu 73: Kích thước của quần thể
sinh vật là:
A.số lượng cá thể hoặc khối lượng sinh vật hoặc năng lượng
tích luỹ trong các cá thể của quần thể.
B.độ lớn của
khoảng không gian mà quần thể đó phân bố.
C.thành phần
các kiểu gen biểu hiện thành cấu trúc di truyền của quần thể.
D.tương quan
tỉ lệ giữa tỉ lệ tử vong với tỉ lệ sinh sản biểu thị tốc độ sinh trưởng của
quần thể.
Câu 74: Xét các yếu tố sau đây:
I: Sức sinh sản
và mức độ tử vong của quần thể.
II: Mức độ nhập
cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .
III: Tác động
của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
IV: Sự tăng
giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự
thay đổi kích thước của quần thể là:
A. I và II.
B. I, II và
III.
C. I, II và
IV.
D. I, II, III và IV.
Câu 75: Khi số lượng cá thể của
quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì
gọi là:
A. kích thước
tối thiểu.
B. kích thước tối đa.
C. kích thước
bất ổn.
D. kích thước
phát tán.
Câu 76: Quần thể dễ có khả năng
suy vong khi kích thước của nó đạt:
A. dưới mức tối thiểu.
B. mức tối đa.
C. mức tối
thiểu.
D. mức cân
bằng
Câu 77: Nếu kích thước của quần
thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì
nguyên nhân chính là:
A. sức sinh sản giảm.
B. mất hiệu
quả nhóm.
C. gen lặn có
hại biểu hiện.
D. không kiếm
đủ ăn.
Câu 78: Khi kích thước của quần
thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là:
A. giảm hiệu
quả nhóm.
B. giảm tỉ lệ
sinh.
C. tăng giao
phối tự do.
D. tăng cạnh tranh.
Câu 79: Hiện tượng cá thể rời bỏ
quần thể này sang quần thể khác được gọi là:
A. mức sinh
sản.
B. mức tử
vong.
C. sự xuất cư.
D. sự nhập cư.
Câu 80: Hiện tượng các cá thể
cùng loài ở quần thể khác chuyển tới sống trong quần thể gọi là:
A.mức sinh
sản.
B.mức tử vong.
C.sự xuất cư.
D.sự nhập cư.
Mỗi ngày mở ra học 1 lần, kiên trì sẽ thành công
Nếu thấy hay và có ích, hãy Share cho bạn bè cùng học
Nên tham khảo
Lớp 12, Ôn thi, Ôn thi THPT Quốc gia, Sinh học, SInh học 12, Test online, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm Sinh học, Sinh thái
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment