(Sangkiengiaovien.com) Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3600 liên kết
hidro và có hiệu số nucleotit loại A với nucleotit loại khác là 10% đã nhân đôi
5 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường cung cấp 85800 nucleotit. Biết rằng trong số
các gen con sinh ra ở đợt nhân đôi thứ 2 có một gen bị đột biến mất đoạn, đoạn
mất có A/G = 2/3
a.
Tính số nucleotit từng loại ở mỗi gen bình thường và gen đột biến.
b. Các
gen con sinh ra đều sao mã tạo ra 2 loại mARN. Một phân tử mARN1 có
U = 480, một phân tử mARN2 có U = 750. Nucleotit loại X ở 2 loại
mARN đều bằng nhau và bằng 320. Tính số
nucleotit loại A và loại G của 2 loại mARN.
c.
Trên một phân tử mARN1 có một số ribôxôm hoạt động một lượt với tổng
thời gian là 44,5 giây, cách đều nhau một khoảng lớn hơn 82A
với vận tốc 102A
/s. Xác định số phân tử
protein được tổng hợp từ một phân tử mARN1.
Bài làm
a.Tính số nucleotit từng
loại ở mỗi gen bình thường và gen đột biến.
- Tính số nucleotit từng loại ở mỗi gen bình thường:
Abt
+ Gbt = 0,5
Abt
- Gbt = 0,1
Abt = Tbt
= 30%; Gbt = Xbt = 20%
Hay 2Abt = 3Gbt
Lại
có 2Abt + 3Gbt = 3600
Abt = Tbt
= 900; Gbt = Xbt = 600
- Tính số nucleotit từng loại ở mỗi gen đột biến:
Vì ở lần
nhân đôi thứ 2 phát sinh 1 gen đột biến nên:
Số
gen đột biến sau 5 lần nhân đôi là 2
= 8
Số
gen bình thường sau 5 lần nhân đôi là 2
- 2
= 24
Tổng số nu cung cấp để hình thành các gen bình
thường:
23x 3000 = 69.000
Tổng số nu cung cấp để hình thành các gen đột biến:
85800 - 69.000 = 16.800
Số nu trên một gen đột biến:
16800: 7 = 2.400
Số nu trên đoạn mất: 3000 - 2400 = 600
Am + Gm = 300
2Am = 3Gm
Am = Tm
= 180
Xm
= Gm = 120
Số nu mỗi loại trên một gen đột biến:
Ađb = Tđb =
Abt - Am = 900 - 180 = 720
Gđb = Xđb =
Gbt - Gm = 600 - 120 = 480
b. Tính số nucleotit loại A và loại G của 2 loại
mARN.
- Vì U của mARN2 = 750 > Ađb
= 720 nên mARN2 phải do gen bình thường sao mã.
U của mARN2
= 750
A của mARN2
= Abt - 750 = 900 - 750 = 150
X của mARN2
= 320
G của mARN2
= Gbt - 320 = 600 - 320 = 280
- Số nu mỗi loại của mARN1:
U của mARN1
= 480
X của mARN1
= 320
A của mARN1
= Ađb - 480 = 720 - 480 = 240
G của mARN1
= Gđb - 320 = 480 - 320 = 160
c. LmARN1 = 1200 x 3,4A0 = 4080A0
Thời gian
cho 1 rbx hoạt động là: 4080: 102 = 40s
Khoảng
cách thời gian giữa rbx1 và rbx cuối là:
44,5 - 40 = 4,5s
Khoảng
cách độ dài từ rbx1 đến rbx cuối là: 4,5 x 102 = 459A0.
Cần 1 ý cho đủ điểm
Gọi n là số rbx hoạt động trên 1 mARN1
( n: nguyên dương)
l là khoảng cách giữa 2 rbx kế cận
(n-1)
l= 459
Vì 1 cođon có độ dài 10,2A0 nên
l là bội của 10,2A0
82
< 🔺l <=459/(n-1)
giá trị thích hợp là:
n =
6 thì
l = 91,8A0
Số phân tử protein được tổng hợp từ mARN1 là: 6
n= 4
thì
l = 153A0
Số phân tử protein được tổng hợp từ mARN1 là: 4
n= 2
thì
l = 459A0.
Số phân tử protein được tổng hợp từ mARN1 là: 2
Mỗi ngày mở ra học 1 lần, kiên trì sẽ thành công
Nếu thấy hay và có ích, hãy Share cho bạn bè cùng học
Sinh học, HSG sinh học, Sinh học, SInh học 12, Lớp 12, Ôn thi, Ôn thi THPT Quốc gia, Bài tập Sinh học, Giải bài tập Sinh học,
SInh học 12, Kiến thức, Kiến thức THPT, Lớp 12, HSG sinh học, Sinh học, SInh học 12, Bài tập Sinh học, Gen, Đột biến,
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment