(Sangkiengiaovien.com) Trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án: TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO Phần 2
Câu 1: Dưới đây là
các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các
giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong
muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo
giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I →
III → II.
B. III → II → I.
C. III → II → IV.
D. II → III → IV.
Câu 2: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tiaphóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp
trong câu là
A. đột biến gen.
B. đột biến NST.
C. đột biến.
D. biến dị tổ hợp.
A. vi sinh vật.
B. động vật.
C. cây trồng.
D. động vật bậc cao.
Câu 4: Vai trò của cônsixin trong đột biến
nhân tạo tạo giống mới là
A. gây đ.biến gen.
B. gây đ.biến dị bội.
C. gây đ.biến cấu trúc NST.
D. gây đột biến đa bội.
Câu 5: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác
động của cônsixin là
A. cản trở sự hình thành thoi vô sắc.
B. làm cho tế bào to hơn bình thường.
C. cản trở sự phân chia của tế bào.
D. làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.
Câu 6: Tia phóng xạ ion hóa(tia gama)
thường được sử dụng để tạo giống mới cho sinh vật nào dưới đây?
A. Vi khuẩn.
B. Thực vật có hoa
C. động vật có vú
D. Nấm men
Câu 7: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột
biến nhân tạo trên các đối tượng
A. hạt khô và bào tử
B. vi sinh vật, hạt phấn và bào
tử
C. hạt nảy mầm và vi sinh vật
D. hạt phấn và hạt nảy mầm
Câu 8: Cơ chế tác động của tia phóng xạ trong việc
gây đột biến nhân tạo là gây
A. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua
các mô sống.
B. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
C. kích thích và nhưng không ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô
sống.
D. ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
Câu 9: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử
dụng phổ biến đối với
A. thực vật và vi sinh vật.
B. động vật và vi sinh vật.
C. động vật bậc thấp.
D. động vật và thực vật.
Câu 10: Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối
tượng nào?
A. nấm.
B. vi sinh vật.
C. vật nuôi.
D. cây trồng.
Câu 11: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo
nhằm
A. tạo ưu thế lai.
B. tăng nguồn biến dị cho chọn lọc.
C. gây đột biến gen.
D. gây đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 12: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong
tạo giống mới ở thực vật?
A. Nuôi
cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh.
B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi
tạo thành thể khảm.
C. Phối hợp vật liệu di truyền
của nhiều loài trong một phôi.
D. Tái tổ hợp thông tin di
truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.
Câu 13: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang
đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Dung
hợp tế bào trần.
Câu 14: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong
tạo giống mới ở thực vật?
A. Lai tế bào xôma.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Cấy truyền phôi.
D. Nhân bản vô tính động vật.
Câu 15: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên
cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính.
B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
D. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh.
Câu 16: Để tạo ra cây trồng có kiểu gen đồng hợp
tất cả các cặp gen, các nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính.
B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
D. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh
Câu 17: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của
2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp
A. lai tế bào sinh dưỡng.
B. đột biến nhân tạo.
C. kĩ thuật di truyền.
D. chọn lọc cá thể.
Câu 18: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ
tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
A. các giống cây trồng thuần chủng.
B. các cây đơn bội.
C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ.
D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 19: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được
hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng
đã bị bỏ nhân.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
Câu 20(ĐH2009): Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy
các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây.
Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này
vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quí. Đặc điểm
chung của hai phương pháp này là
A.
đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C.
đều thao tác trên vật liệu di truyền là AND và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu
hình.
Mỗi ngày mở ra học 1 lần, kiên trì sẽ thành công
Nếu thấy hay và có ích, hãy Share cho bạn bè cùng học
Nên tham khảo
Lớp 12, Ôn thi, Ôn thi THPT Quốc gia, Sinh học, SInh học 12, Test online, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm Sinh học, Chọn giống
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment