Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây nói về
quần thể là
không
đúng?
A. Quần thể có thánh phần kiểu
gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch
sử phát triển chung.
C. Quần
thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể là đơn vị sinh sản
của loài trong tự nhiên.
Câu 2: Tập hợp tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. vốn
gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể.
D. thành phần kiểu gen của quần
thể
Câu 3: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng
một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:
Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ
lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong QT.
C. tỉ
lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D.tỉ
lệ % các kiểu hình của alen đó trong QT.
Câu 5: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính
bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng
số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó
trên tổng số alen của quần thể.
C. số
cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng
số cá thể của quần thể.
Câu 6: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng
biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa
chọn.
B. quần thể tự phối và ngẫu
phối.
C. quần
thể tự phối.
D. quần thể ngẫu phối.
Câu 7: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì
số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:
A. 4.
B. 6.
C.
8.
D.
10.
Câu 8: Sự tự phối xảy ra
trong quần thể giao phối sẽ làm
A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể
B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa +
0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa
= 1.
B.
0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa =
1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa +
0,4625 aa = 1.
Câu 10: Giả sử ở một quần thể sinh vật
có thành phần kiểu gen là xAA: yAa: zaa (với x + y + z = 1).
Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q
0 ; p + q = 1). Ta
có:
Câu 11: Một quần thể có thành phần kiểu gen:
0,6AA + 0,4Aa = 1. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là
A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa
B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
D. 0,6AA: 0,4Aa
Câu 12: Một quần thể có thành phần kiểu gen:
0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho
tự phối là:
A. 50%
B. 20%
C. 10%
D. 70%
Câu 13: Một quần thể ở thế hệ F1 có
cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc
di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:
A. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa.
B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
C. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa.
D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.
Câu 14: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04
AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7
B. 0,8 ; 0,2
C. 0,7 ; 0,3
D. 0,2 ; 0,8
Câu 15: Vốn gen của quần thể là gì?
A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen
trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác
định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác
định.
Câu 16: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần
thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa:
169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
A. A = 0,30 ; a = 0,70
B.
A = 0,50 ; a = 0,50
C.
A = 0,25 ; a = 0,75
D.
A = 0,35 ; a = 0,65
Câu 17: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA:
Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25 ; a = 0,75
B.
A = 0,75 ; a = 0,25
C.
A = 0,4375 ; a = 0,5625 D
.
A= 0,5625 ; a= 0,4375
Câu 18: Cấu trúc di
truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
- giảm
dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn.
- giảm
dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.
- tăng
dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
- giảm
dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội.
Câu 19: Tần số tương
đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa là
A. 0,9A; 0,1a.
B. 0,7A; 0,3a.
C. 0,4A; 0,6a.
D. 0,3 A; 0,7a.
Câu 20: Một quần thể động vật
tại thời điểm thống kê có tỉ lệ các kiểu gen là 55% AA: 45% aa, tần số tương
đối của các alen quần thể khi đó là
A. 0,7 A : 0,3a.
B, 0,55 A: 0,45 a.
C. 0,65 A: 0,35 a.
D. 0,25 : 0,75 aa.
Mỗi ngày mở ra học 1 lần, kiên trì sẽ thành công
Nếu thấy hay và có ích, hãy Share cho bạn bè cùng học
Nên tham khảo
Sinh học, Sinh học 12, Lớp 12, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm Sinh học, Test online, Ôn thi, Ôn thi THPT Quốc gia,
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment