HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
1. Khái niệm về quang hợp
a. Khái niệm
- Khái niệm: Quang hợp là quá trình cây xanh hấp thụ năng lượng ánh sáng
bằng hệ sắc tố của mình và sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ
(đường glucôzơ) từ các chất vô cơ (CO2 và H2O).
b. Vai trò của quá trình quang hợp
-
Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
- Hầu hết các dạng năng lượng sử dụng cho các quá trình sống của các
sinh vật trên trái đất ( năng lượng hoá học tự do - ATP) đều được biến đổi từ
năng lượng ánh sáng mặt trời (năng lượng lượng tử) do quá trình quang hợp.
- Quang hợp giữ trong sạch bầu khí quyển: Hàng năm quá trình quang hợp
của các cây xanh trên trái đất đã hấp thụ 600 tỉ tấn khí CO2 và giải
phóng 400 tỉ tấn khí O2 vào khí quyển. Nhờ đó tỉ lệ CO2 và O trong
khí quyển luôn được giữ cân bằng (CO2: 0,03%, O2: 21%),
đảm bảo cuộc sống bình thường trên trái đất.
c. Bản chất hoá học và khái niệm
hai pha của quang hợp:
Quang hợp gồm:
- Quá trình oxy hoá H2O nhờ năng lượng ánh sáng. Đây là giai
đoạn gồm các phản ứng cần ánh sáng, phụ thuộc vào ánh sáng, gọi là pha sáng của
quang hợp. Pha sáng hình thành ATP, NADPH và giải phóng O2.
- Quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. Đây là giai
đoạn gồm các phản ứng không cần ánh sáng, nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ, gọi là
pha tối của quang hợp. Pha tối hình thành các hợp chất hữu cơ, bắt đầu là đường
glucôzơ.
2. Bộ máy quang hợp
a. Lá - cơ quan quang hợp
* Hình thái, cấu trúc của lá liên quan đến chức năng quang hợp.
- Lá dạng bản và có đặc tính hướng
quang ngang
- Lá có một hoặc hai lớp mô giậu ở
mặt trên và mặt dưới lá ngay sát lớp biểu bì chứa lục lạp thực hiện chức năng
quang hợp
- Lá có lớp mô khuyết với khoảng
gian bào lớn,nơi chứa nguyên liệu quang hợp
- Lá có hệ thống mạch dẫn dày đặc
để dẫn sản phẩm quang hợp đi các cơ quan khác
- Lá có hệ thống khí khổng ở cả mặt
trên và mặt dới để trao đổi khí trong quá trình quang hợp.
b. Lục lạp - bào quan thực hiện
chức năng quang hợp
Cấu trúc của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quang hợp:
pha sáng thực hiện trên cấu trúc hạt, pha tối thực hiện trên thể nền.
c. Hệ sắc tố quang hợp
- Nhóm sắc tố chính - clorophin.
- Clorophin a: C55 H72
O5 N4 Mg
- Clorophin b: C55 H70
O6 N4 Mg
- Nhóm sắc tố phụ - Carotenoid
- Caroten: C40 H56
- Xanthophin: C40 H56O(1-6)
- Nhóm sắc tố của thực vật bậc thấp
- phycobilin:
- Phycoerythrin:
C34
H47 N4 O8
- Phycoxyanin: C34 H42 N4
O9
* Vai trò của các nhóm sắc tố trong
quang hợp:
- Nhóm Clorophin hấp thụ ánh sáng
chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím chuyển năng lượng thu được từ các phôton ánh
sáng cho quá trình quang phân ly H2O và cho các phản ứng quang hóa
để hình thành ATP và NADPH.
- Nhóm Carotenoit sau khi hấp thụ
ánh sáng, đã truyền năng lượng thu được dưới dạng huỳnh quang cho Clorophin.
- Nhóm Phycobilin hấp thụ ánh sáng
ở vùng sóng ngắn, sóng có thể tới được nơi sinh sống của rong, rêu, tảo,…( dưới
tán rừng hoặc dưới các lớp nước sâu )
3. Cơ chế quang hợp
a. Pha sáng
- Trong pha này hệ sắc tố thực vật
hấp thụ năng lượng của các phôtôn ánh sáng và sử dụng năng lượng này cho các
quá trình: quang hoá sơ cấp, quang phân li nước và photphorin hoá quang hoá.
- Có thể tóm tắt pha sáng bằng các
phản ứng sau:
+ Phản ứng kích thích chlorophin: chl + h√ =
chl* = chlí
(chl-trạng thái bình thường,
chl*-trạng thái kích thích, chlí-trạng thái bền thứ cấp).
+ Phản ứng quang phân li nước:
4 chl* + 2 H2O ® 4chlH+ + 4e + O2
+ Phản ứng quang hoá sơ cấp (được thực hiện bằng hai hệ quang hoá PSI và
PSII) và photphorin hoá quang hoá:
12 H2O +18ADP + 18Pv + 12NADP ® 18ATP + 12NADPH2 +6O2
b. Pha tối
- Trong pha này ATP và NADPH hình
thành từ pha sáng được sử dụng để khử CO2 tạo ra chất hữu cơ đầu
tiên - đường glucôzơ. Pha tối được thực hiện bằng ba chu trình ở ba nhóm
thực vật khác nhau: thực vật C3,
thực vật C4 và thực vật CAM (viết tắt từ cụm từ Crassulacean Acid
Metabolism - trao đổi acit ở họ Thuốc bỏng).
- Quang hợp ở các nhóm
thực vật C3., C4 và CAM đều có một điểm chung là giống
nhau ở pha sáng, chúng chỉ khác nhau ở pha tối - tức là pha cố định CO2
và tên gọi thực vật C3., C4 là gọi theo sản phẩm cố định
CO2 đầu tiên, còn thực vật CAM là gọi theo đối tượng thực vật có con
đường cố định CO2 này.
4. Ảnh hưởng của nhân tố
môi trường đến quang hợp
a. Quang hợp và nồng độ
CO2
- CO2 trong không khí là
nguồn cung cấp cacbon cho quang hợp. Nồng độ CO2 trong không khí quyết định vận
tốc của quá trình quang hợp.
- Điểm bù CO2:
Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng
nhau.
- Điểm bão hoà CO2: Nồng
độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
b. Quang hợp và ánh sáng
* Cường độ ánh sáng
- Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh
sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà ánh sáng: Cường độ
ánh sáng cực đại để cường độ quang hợp đạt cực đại.
* Về thành phần quang phổ ánh sáng:
Nếu cùng một cường độ chiếu sáng
thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc
màu xanh tím.
c. Quang hợp và nhiệt độ
- Hệ số nhiệt Q10 đối với pha sáng
là: 1,1- 1,4,đối với pha tối là: 2-3.
- Cường độ quang hợp phụ thuộc rất
chặt chẽ vào nhiệt độ. Sự phụ thuộc giữa nhiệt độ và quang hợp theo chiều hướng
như sau: khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh và thường đạt
cực đại ở 25 - 350C rồi sau đó giảm mạnh đến 0.
d. Quang hợp và nước
- Hàm lượng nước trong không khí,
trong lá ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước,do đó ảnh hưởng đến độ mở khí
khổng,tức là ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp.
- Nước ảnh hởng đến tốc độ sinh
trưởng và kích thước của bộ máy đồng hoá.
- Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận
chuyển các sản phẩm quang hợp
- Hàm lượng nước trong tế bào ảnh
hưởng đến độ hidat hoá của chất nguyên sinh và do đó đến điều kiện làm việc của
hệ thống enzim quang hợp
- Quá trình thoát hơi nước đã điều
hoà nhiệt độ của lá,do đó ảnh hưởng đến quang hợp
- Sau cùng nước là nguyên liệu trực
tiếp cho quang hợp với việc cung cấp H+ và e cho
phản ứng sáng.
5. Quang hợp và năng suất cây trồng
a. Quang hợp quyết định năng suất
cây trồng
Quang hợp là quá trình cơ bản quyết định năng suất cây trồng. Phân tích
thành phần hoá học trong sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta sẽ có các số liệu
sau: C: 45%, O: 42-45%, H: 6,5% chất khô. Tổng ba nguyên tố này chiếm 90-95%
khối lượng chất khô. Phần còn lại: 5-10% là các nguyên tố khoáng. Rõ ràng là
90-95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ CO2 và H2O thông
qua hoạt động quang hợp.
b. Các biện pháp nâng cao năng suất
cây trồng thông qua quang hợp
Đã có nhiều nghiên cứu làm sáng tỏ mối quan hệ giữa hoạt động của bộ máy
quang hợp và năng suất cây trồng. Nhitriporovich- nhà Sinh lí thực vật người
Nga đã đưa ra biểu thức năng suất cho mối quan hệ này:
Nkt = (FCO2.L.Kf .Kkt)n
Nkt : năng suất kinh tế-phần chất
khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế
FCO2: khả năng quang hợp gồm: cường
độ quang hợp (mg CO2/dm2 lá.giờ) và hiệu suất quang hợp (gam chất
khô/m2lá.ngày).
L: diện tích quang hợp, gồm chỉ số
diện tích lá (m2 lá/m2 đất) và thế năng quang hợp (m2 lá.ngày).
Kf: hệ số hiệu quả quang hợp - tỷ
số giữa phần chất khô còn lại và tổng số chất khô quang
hợp được.
Kkt: hệ số kinh tế - tỷ số giữa số
chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế và tổng số chất khô quang hợp được.
n: thời gian hoạt động của bộ máy
quang hợp.
Từ biểu thức trên chúng ta thấy
rằng: năng suất cây trồng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Khả năng quang hợp của giống cây
trồng (FCO2).
- Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy
quang hợp (L).
- Khả năng tích luỹ chất khô vào cơ
quan kinh tế (Kf, Kkt).
- Thời gian hoạt động của bộ máy
quang hợp (n).
c. Triển vọng của năng suất cây
trồng
Trong tương lai với sự tiến bộ của các phương pháp chọn, lai tạo giống
mới , với sự hoàn thiện các biện pháp kĩ thuật canh tác, chắc chắn việc nâng
cao năng suất cây trồng ở một đất nước
giầu ánh sáng như nước ta sẽ có triển vọng rất to lớn
Một số câu hỏi
Câu 1. Để phân biệt thực vật C3 và C4
người ta làm thí nghiệm sau:
TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu
sáng liên tục.
TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh
được nồng độ O2.
TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh
sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO2/dm2lá.giờ).
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói
trên.
Câu 2. ( Đề Thi HSG Hà Tĩnh - 2013)
a. Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử
dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây ưa sáng được không? Giải
thích.
a. Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện
tích của lá, nhưng lượng nước thoát ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước
thoát qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao vậy?
Câu 3. (Đề HSG 2009 – 2010):
a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là
gì? Điểm bù ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào? Giải
thích?
b. Điểm bão hoà CO2
là gì? Sự bão hoà CO2 xảy ra trong điều kiện tự nhiên không?
Câu 4. Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với
việc thực hiện hai pha của quá trình quang hợp?
Câu 5. Diệp
lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp?5
Xem đáp án tại đây
Câu 6. a. Ánh sáng dưới tán cây khác ánh
sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần quang phổ? Hai loại as nói trên
thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại sao?
b. Hô hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây
hay không? Tại sao?
c. Những cây lá màu đỏ có quang hợp
không? Tại sao?
Xem đáp án tại đây
Câu 7. Tại sao các biện pháp bảo
quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường đọ hô hấp.
Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?
Xem đáp án tại đây
Câu 8. Hô hấp sáng là gì? Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm thực
vật nào, ở các cơ quan nào? Nguồn gốc nguyên liệu và sản phẩm cuối cùng của hô hấp sáng?
Xem đáp án tại đây
Câu
9. Ở cây mía có những loại lục lạp nào? Phân tích chức năng của mỗi loại lục
lạp đó trong quá trình cố định CO2?
Xem đáp án tại đây
Câu 10. - Tại sao
nói quá trinh đồng hoá CO2 ở thực vật C3, C4,
CAM đều phải trải qua chu trình Canvin?
- Sự
điều hoà chu trình Canvin có ý nghĩ như thế nào?
-
Loại enzim nào quan trọng nhất trong việc điều hoà chu trình Canvin?
Xem đáp án tại đây
Câu 11. Trong mµng thylacoit cña lôc l¹p cã 2 hÖ thèng quang
ho¸: PS I vµ PS II
a.
PS I hay PS II hoÆc c¶ hai chøa s¾c tè hÊp thô ¸nh s¸ng. §ã lµ nh÷ng
nhãm s¾c tè nµo ?
b. Quang ph©n ly H2O
x¶y ra ë ®©u,s¶n phÈm cña chóng lµ g× ? S¶n phÈm nµo ®îc sö dông cho ph¶n øng
s¸ng ?
c. Mét sè vi khuÈn quang
hîp kh«ng cã qu¸ tr×nh quang ph©n ly H2O mµ ph©n huû c¸c hîp chÊt
kh¸c. H·y chän mét hîp chÊt ®óng trong c¸c hîp chÊt sau ®©y : H2S, CH4, Na2SO4,
C2H4
Câu 11. C©y cèi cã thÓ
®iÒu chØnh sè lîng vµ chÊt lîng ¸nh s¸ng chiÕu vµo nã ®îc kh«ng ? B»ng
c¸ch nµo
Xem đáp án tại đây
Mỗi ngày mở ra học 1 lần, kiên trì sẽ thành công
Nếu thấy hay và có ích, hãy Share cho bạn bè cùng học
Sinh học, SInh học 11, Danh mục kiến thức, Kiến thức, Kiến thức THPT, Lớp 11, Thực vật, SInh lí thực vật
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment