LOÀI
Câu 1: Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá
thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là
A. chúng cách li sinh sản với nhau.
B. chúng sinh ra con bất thụ.
C. chúng không cùng môi trường.
D. chúng có hình thái khác nhau.
A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen.
B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 3: Cách li trước hợp tử là
A .trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 4: Cách li sau hợp tử không phải là
A.trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 5: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng
sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho
A. cách li trước hợp tử.
B. cách li sau hợp tử.
C. cách li tập tính.
D. cách li mùa vụ.
Câu 6: Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài
là tiêu chuẩn
A. địa lý – sinh thái.
B. hình thái. C.sinh lí-
sinh hóa.D.di truyền.
Câu 7: Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh sản hữu tính là
A. cách li sinh thái
B. cách li tập tính
C. cách li địa lí
D. cách li sinh
sản.
Câu 8: Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý
nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc là
A. tiêu chuẩn hoá
sinh
B. tiêu chuẩn sinh lí
C. tiêu chuẩn sinh thái.
D. tiêu chuẩn di truyền.
Câu 9: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống
nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ,
1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có
chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao
phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li tập
tính
B. cách li sinh thái
C. cách li sinh sản
D. cách li địa lí.
Câu 10: Để phân biệt 2 cá
thể thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất?
A. cách li sinh
sản
B. Hình thái
C. Sinh lí,sinh hoá
D. Sinh thái
Câu 11: Những trở ngại
ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế
A. Cách li sinh cảnh
B. Cách li cơ học
C. Cách li tập tính
D. Cách li trước
hợp tử
Câu 12: Khi nào ta có thể
kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
A. Hai cá thể đó sống trong
cùng một sinh cảnh
B. Hai cá thể đó
không thể giao phối với nhau
C. Hai cá thể đó có nhiều
đặc điểm hình thái giống nhau
D. Hai cá thể đó có nhiều
đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau
Câu 13: Các cá thể
khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li
A. tập tính
B. cơ học
C. trước hợp tử
D. sau hợp tử
Câu 14: Cho các dạng
cách li:
1: cách li không gian
2: cách li cơ học
3: cách li tập tính
4: cách li khoảng cách
5: cách li sinh thái
6: cách li thời gian.
Cách li trước hợp tử gồm:
A. 1,2,3,6
B. 2,3,4,6
C. 2,3,5,6
D. 1,2,4,6
Mỗi ngày mở ra học 1 lần, kiên trì sẽ thành công
Nếu thấy hay và có ích, hãy Share cho bạn bè cùng học
Nên tham khảo
Lớp 12, Ôn thi, Ôn thi THPT Quốc gia, Sinh học, SInh học 12, Test online, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm Sinh học, Tiến hóa
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment