(Sangkiengiaovien.com) Trắc nghiệm
Sinh học 12 có đáp án: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI
NHÂN (Phần 2)
Dành cho ôn tập sinh học 12, ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học
Câu 21.Kết quả của phép lai thuận
nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình giống nhau ở hai giới thì gen quy định
tính trạng
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc
thể giới tính.
Câu 22.ADN ngoài nhân có ở những bào
quan
A. plasmit,
lạp thể, ti thể.
B. nhân con,
trung thể.
C. ribôxom, lưới
nội chất.
D. lưới ngoại chất, lyzôxom.
Câu 23.Lai thuận và lai nghịch đã
được sử dụng để phát hiện ra quy luật di
truyền
A. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
B. tương tác gen, phân ly độc lập.
C. liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và
trên nhiễm sắc thể giới tính, di truyền qua tế bào chất.
D. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập.
Câu 24. Kết quả của phép lai
thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy
định tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc
thể giới tính.
Câu 25. Hiện tượng lá lốm đốm trắng xanh ở cây vạn
niên thanh là kết quả di truyền
A. phân ly độc lập.
B. tương tác gen.
C. trội lặn không hoàn toàn.
D. theo dòng mẹ.
Câu
26. ý nghĩa của phép lai thuận nghịch là:
A. phát
hiện các gen di truyền liên kết với giới tính
B. phát
hiện các gen di truyền ngoài nhân
C. xác
định cặp bố mẹ phù hợp trong lai khác dòng tạo ưu thế lai
D. tất cả dều đúng
Câu
27. Đặc diểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
B. Mẹ
di truyền tính trạng cho con trai
C. Bố
di truyền tính trạng cho con trai
D. Tính
trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ
Câu 28. phương pháp lai nào
giúp khẳng định một gen quy định tính trạng bất kì nằm trên nst thường hay nst
giới tính:
- phân tích kết quả
lai dựa trên xác suất thống kê
- hoán đôỉ vị trí của
các cá thể bố mẹ trong các thí nghiệm lai
- lai phân tích
- lai trở lại đời con với các cá thể bố mẹ
Câu 30. phát biếu nào sau đây
chưa đúng?
- plasmit ở vi khuẩn
chứa gen ngoài nst
- đột biến gen có thể
xảy ra cả gen trong nhân và gen trong tế bào chất
- di truyền qua nst do gen trong nhân quy định
- gen trong tế bào chất có vai trò chính trong sự
di truyền
Câu 31. hiện tượng lá đốm xanh
trắng ở cây vạn niên thanh là do:
- đột biến bạch tạng do gen trong nhân
- đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp
- đột biến bạch tạng do gen trong ti thể
- đột biến bạch tạng do gen trong plasmid của vi
khuẩn cộng sinh
Câu 32. bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen
lặn h nằm trên nst giới tính X. một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy
chồng khỏe mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào?
- 100% con trai bị bệnh
- 50% con trai bị bệnh
- 25% con trai bị bệnh
- 12,5% con trai bị bệnh
Câu 33. một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt
trắng nằm trên nst X giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế
nào?
- 50% ruồi cái mắt trắng
- 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng ở cả đực và
cái
- 100% ruồi đực mắt trắng
- 50% ruồi đực mắt trắng
Câu 34. Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X
quy định, alen trội M quy định nhìn màu bình thường. Kiểu gen quy định nhìn màu
bình thường có thể có ở người là:
A. XMXM; XMY
B. XMXm; XMY
C. XMXM; XMXm; XMY
D. XMXm; XmY
Câu 35. Với XM: Bình
thường, Xm: Mù màu. Bố mẹ bình thường sinh được đứa con trai bị mù
màu. Kiểu gen của bố và mẹ là:
A. Bố: XMY,
mẹ: XMXM
B. Bố: XmY,
mẹ: XMXm
C. Bố: XMY,
mẹ: XMXM
D. Bố: XMY, mẹ: XMXm
Câu 36. Với XH: Bình
thường, Xh: máu khó đông. Sinh được đứa con gái bị bệnh bị máu khó
đông. Kiểu gen của bố và mẹ là:
A. Bố: XhY,
mẹ: XHXH
B. Bố: XHY,
mẹ: XhXh
C. Bố: XhY, mẹ: XHXh
D. Bố: XHY,
mẹ: XHXh
Câu 37. Với XH: Bình
thường, Xh: máu khó đông. Để
sinh được con gái, con trai đảm bảo không bị bệnh bị máu khó đông. Kiểu gen của bố và
mẹ là:
A. Bố: XhY, mẹ: XHXH
B. Bố: XHY,
mẹ: XhXh
C. Bố: XhY,
mẹ: XHXh
D. Bố: XHY,
mẹ: XHXh
Câu 38. Với XM: Bình
thường, Xm: mù màu. Bố mẹ sinh được các con, có con gái và con trai
bình thường, có con gái, con trai mù màu. Kiểu gen của bố và mẹ là:
A. Bố: XMY,
mẹ: XMXm
B. Bố: XMY,
mẹ: XmXm
C. Bố: XmY, mẹ: XMXm
D. Bố: XmY,
mẹ: XMXM
Câu 39. Với XM: Bình
thường, Xm: mù màu. Bố mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường,
sinh được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa con gái lớn lên
lấy chồng không bị bệnh mù màu thì xác suất để xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở
thế hệ tiếp theo là:
A. 3,125%
B. 6,25%
C. 12,5%
D. 25%
Câu 40. Sự kết hôn giữa người nữ bình thường mang gen mù
màu và người nam bình thường thì con của họ sinh ra sẽ có kết quả là:
A.
Tất cả con gái họ bình thưòng.
B. Tất cả con trai họ bình
thường.
C. Tất cả con họ bình
thường.
D. Con họ có tỉ lệ: 3 gái
bình thường: 1 nam mù màu.
Câu 41. Với 1 gen gồm 2 allen nằm trên nhiễm sắc thể X,
số kiểu gen có thể xuất hiện trong loài là:
A. 3.
B. 4
C. 5
D. 6
Mỗi ngày mở ra học 1 lần, kiên trì sẽ thành công
Nếu thấy hay và có ích, hãy Share cho bạn bè cùng học
Nên tham khảo
Sinh học, Sinh học 12, Lớp 12, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm Sinh học, Test online, Ôn thi, Ôn thi THPT Quốc gia,
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment