👉Tham gia Kênh Telegram theo dõi kèo kiếm COIN => Bấm vào đây
👉Tự đăng ký tài khoản chứng khoán miễn phí online - Bấm vào đây để đăng ký
I. Khái quát về phân tử sinh học.
- Là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật.
II. Carbohydrate.
- là hợp chất hữu
cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H:O là 2:1
- Gồm 3 loại chính là: monosaccharide, disaccharide,
polysaccharide.
- là nguồn cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều
hợp chất trong tế bào.
1.
Monosaccharide.
- là loại carbohydrat đơn giản nhất có công thức
phân tử Cn H2n On ( đường đơn)
- Phổ biến là triose, pentose và hexose.
-cung cấp năng lượng trực
tiếp cho tế bào và cơ thể.
2.
Disaccharide.
- Là đường đôi, phổ biến là sucrose và lactose.
- là nguồn dự trữ năng lượng
cho tế bào và cơ thể.
3. Polysaccharide.
- Là polymer của các monosaccharide kết hợp với nhau
bằng liên kết glycoside.
- dự trữ năng lượng,
tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ
thể sinh vật.
III. Protein.
1. Amino acid.
- Gồm 20 loại amino
acid chính tham gia cấu tạo protein với các mạch carbon khác nhau.
- Một số amino acid
mà người và động vật không tự tổng hợp được phải hấp thu từ nguồn thức ăn gọi
là amino acid không thay thế.
VD: Lysine,
Tryptophan,……
2. Protein.
- Là polymer sinh học
được cấu tạo từ hàng nghìn gốc amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết
peptide .
- Có 4 cấu trúc
không gian ba chiều đặc trưng: bậc 1, bậc 2, bậc 3 và bậc 4.
- chức năng: là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống ( xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động và bảo vệ) của tế bào và cơ thể.
IV.
Nucleic acid.
1.
Nucleotide.
- Cấu tạo gồm 3 phần:
+ Gốc phosphate
+ Đường pentose : gồm 2 loại deoxyribose và ribose.
+ Nitrogenous base
gồm 2 nhóm purine ( adenine – A, guanine – G) và pyrimidine?( cytosine –
C, Thymine – T , uracil – U).
- Vai trò: + là đơn phân cấu tạo nên nucleic acid.
+ Cung cấp năng lượng trục tiếp cho nhiều hoạt động
sống của tế bào như ATP, GTP
+ tham gia quá trình truyền thông tin trong tế bào
như AMP vòng (cAMP).
2.
DNA và RNA.
|
DNA |
RNA |
Cấu
trúc |
-
gồm 2 chuỗi poly nucleotide -
gồm 3 thành phần : gốc phosphate, đường deoxyribose và một nitrogenous base.
( A,G,C,T) |
-
gồm 1 chuỗi poly nucleotide -
gồm 3 thành phần : gốc phosphate, đường ribose và một nitrogenous base. (
A,G,C,U) |
Chức
năng |
DNA có chức năng là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. |
Có 3 loại RNA là mRNA, tRNA và rRNA thực hiện các chức năng khác nhau. + mRNA cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng. + mRNA có chức năng truyền đạt thông tin di truyền. + tRNA có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã. vận chuyển axit amin tới ribôxôm để
tổng hợp nên prôtêin. + rRNA có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. |
V. Lipid.
- Là nhóm các phân tử sinh
học chứa C, H, O Nhưng nhiều C,H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan
trong nước.
1. Triglyceride.( Dầu, mỡ)
- Cấu tạo :
+ gồm 1 pt glycerol liên kết với 3 acid
béo( 16-18 nguyên tố cacbon)
+ acid béo không no có trong thực vật, 1 số loài cá.
+ acid béo no trong mỡ động vật.
- Chức năng:
+ Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
+ Là dung môi hòa tan nhiều vitamin như A, D, E,
K .
2. Phospholipid .
- Cấu tạo : Gồm 1pt glycerol liên kết
với 2 phân tử acid beó và 1 nhóm phosphate. .
- Chức năng : Cấu tạo
nên các loại màng tế bào (màng sinh chất)
3.
Steroid.
- Cấu tạo : Chứa các
phân tử glycerol và acid beó có cấu trúc mạch vòng.
- Chức năng: Cấu tạo màng sinh chất và 1 số hoocmôn: Testosteron (hoocmôn sinh dục nam), estrogen (hoocmôn sinh dục nữ).
VI. THỰC HÀNH
1. Nhận biết đường khử.
( phản ứng Benedict)
-
Ống nghiệm chứa đường khử là ống 2 (chứa dịch chiết quả tươi) và ống 3 (chứa
glucose 5%). Giải thích: Ống 2 và ống 3 đều có chứa các đường đơn glucose, ống
1 (chứa nước) không chứa đường khử, ống 4 (chứa đường sucrose) không phải là
đường khử.
- Ống nghiệm chỉ chứa nước cất và thuốc
thử Benedict có ý nghĩa là ống đối chứng so với các ống chứa đường khác.
2. Nhận biết tinh bột.(
phản ứng với iodine)
- Tinh bột có ở chuối xanh và cả chuối chín.
- Chuối xanh chủ yếu giàu
tinh bột, chiếm khoảng 70-80% khối lượng của một quả chuối. Chuối chín chỉ chứa
chứa khoảng 1% tinh bột do lượng tinh bột sẽ được chuyển hóa thành đường
đơn (như sucrose, glucose và fructose).
3. Nhận biết protein. ( phản ứng Biuret)
- Xác định sự có mặt của protein trong các ống nghiệm: Ống nghiệm 1 không
chứa protein, ống nghiệm 2 có chứa protein.
- Nếu tăng nồng độ dung dịch lòng trắng trứng thì màu dung dịch sẽ chuyển
thành màu tím đậm hoặc tím đỏ do số lượng liên kết peptide nhiều hơn.
4 Nhận biết lipid. ( sự tạo nhũ tương của triglyceride)
- Mô tả hiện
tượng xảy ra trong các ống nghiệm và giải thích:
+ Ống 1: Xuất
hiện nhũ tương trắng đục. Vì dầu trong lạc không tan trong nước nên sẽ tạo
thành dạng nhũ tương dầu trong nước trắng đục.
+ Ống 2: Xuất
hiện dung dịch đồng nhất trắng đục. Vì dầu trong lạc tan một phần trong ethanol.
+ Ống 3: Xuất hiện nhũ tương trắng đục
(nhạt màu hơn phần nhũ tương ở ống 1). Vì khi thêm nước vào nhũ tương dầu trong
nước thì chỉ có tác dụng làm loãng nhũ tương.
+ Ống 4: Dung dịch trong ống tách thành 2
lớp, lớp váng dầu nổi lên trên. Vì dầu trong lạc tan một phần trong ethanol nên
khi cho nước vào lớp dầu có tỉ trọng nhỏ hơn sẽ nổi lên trên lớp nước và
ethanol.
- Từ các thí nghiệm trên, thấy rằng điểm
chung trong cách thiết kế các thí nghiệm nhận biết các phân tử sinh học là đều
cần căn cứ vào đặc điểm, tính chất đặc trưng của từng phân tử sinh học.
Câu 1: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?
A.
Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit
B.
Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit
C.
Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit
D.
Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit
Đáp án : B
Câu 2: Điều nào dưới
đây không đúng về sự giống nhau giữa cacbohidrat và lipit?
A. Cấu tạo từ
các nguyên tố C, H, O
B. Là nguồn
dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
C. Cấu tạo
theo nguyên tắc đa phân
D. Đường và
lipit có thể chuyển hóa cho nhau
Đáp án : C
Câu 3: Cho các hiện
tượng sau:
(1) Lòng
trắng trứng đông lại sau khi luộc
(2) Thịt cua
vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua
(3) Sợi tóc
duỗi thẳng khi được ép mỏng
(4) Sữa tươi
để lâu ngày bị vón cục
Có bao nhiêu
hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein?
A. 3 B. 1
C. 4 D. 2
Đáp án : C
Câu 4: Trong tế bào
thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit. Theo em, đặc
điểm nào về cấu trúc của DNA giúp nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên?
A. Nguyên tắc
bổ sung của DNA
B. Được cấu
tạo theo nguyên tắc đa phân
C. Có 2 mạch song song và ngược chiều nhau
D. Có nhiều liên kết H2 và cộng hóa trị
nên DNA rất bền vững
Đáp
án : A
Câu 5 : Những sinh vật nào dưới đây có vật chất
di truyền là RNA?
A. Virut cúm
B. Thể ăn khuẩn
C. Virut gây bệnh xoăn lá cà chua
D. B và C
Đáp án: D
↪Tham gia kênh telegram chuyên nhận kèo kiếm tiền miễn phí
I.Đào coin - Tiền điện tử miễn phí
II. Đăng ký tài khoản - nhận coin, tiền điện tử (Nhận coin sàn)
↪Đăng ký tài khoản - nhận coin sàn miễn phí - giữ chặt để bán
III. Sàn giao dịch Coin
↪Link đăng ký sàn Coinsavi vừa đào coin sàn vừa giao dịch 320 loại coin
↪Link đăng ký sàn BINANCE - Sàn giao dịch tiền điện tử số 1 thế giới
↪Link đăng ký sàn MEXC (MXC)- Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới
↪Link đăng ký sàn OKX - Ví web3
↪Link đăng ký sàn HUOBI - Sàn giao dịch coin hàng đầu thé giới
↪Link đăng ký sàn VNDC- Sàn giao dịch tiền điện tử Việt Nam
↪Link đăng ký sàn ATTLAS- Sàn giao dịch tiền điện tử Việt Nam
↪Link đăng ký sàn Bybit- Sàn giao dịch tiền điện tử mới nhiều ưu đãi
↪Link đăng ký sàn Gate - Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới
↪Link đăng ký sàn Gate - Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới
↪Hướng dẫn mở tài khoản chứng khoán trên điện thoại - Ở nhà cũng mở được để kiếm tiền mọi noi mọi lúc
Tham gia kênh Telegram theo dõi kèo kiếm coin miễn phí=> Bấm vào đây
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment