Câu 1: Quan hệ giữa gen và tính trạng theo
quan niệm Di truyền học hiện đại như thế nào?
A. Mỗi gen quy định một tính trạng.
B. Nhiều gen quy định một tính trạng.
C. Một gen quy định nhiều tính trạng.
D. Cả A, B và C tuỳ từng tính trạng.
Câu 2: Gen chi phối đến sự hình thành
nhiều tính trạng được gọi là
A. gen trội.
B. gen điều hòa.
C. gen
đa hiệu.
D. gen tăng cường.
Câu 3: Khi một
gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở một tính trạng.
B. ở
một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. ở một trong số tính trạng mà
nó chi phối.
D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 4: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen
(A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ
sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu
hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết
quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng?
A. AaBb x AaBb.
B. AaBb x aaBb.
C. AaBb x AAbb.
D. AaBb x Aabb.
Câu 5: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với
nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ
lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí
ngô
A. di truyền theo quy luật tương tác
bổ sung
B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
C. do một cặp gen quy định
D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 6: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng
quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F
1
lai với bí quả tròn được F
2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí
quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng
di truyền
A. phân li độc lập.
B. liên kết hoàn toàn.
C.
tương tác bổ sung.
D. trội không hoàn toàn..
Câu 7: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272
cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính
trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. phân li độc lập.
B. liên kết gen hoàn toàn.
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác bổ sung.
Câu 8: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện
tượng
A. tương tác bổ trợ.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác cộng gộp.
D.
tương tác gen.
Câu 9: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính
trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
A. gen trội.B. gen lặn.C. gen
đa alen.D. gen đa hiệu.
Câu 10: Trường hợp mỗi gen cùng loại(trội hoặc lặn của các gen
không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác
A. bổ trợ.
B. át chế.
C. cộng gộp.
D. đồng trội.
Câu 11: Khi
cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu
đỏ; 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. tương tác át chế.
B. tương tác bổ trợ.
C. tương tác cộng gộp.
D. phân tính.
Câu 12: Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt
màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ,
F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định
tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của
quy luật
A. tương tác bổ trợ.
B. phân tính
C. tương tác cộng gộp.
D. tương tác át chế.
Câu 13: Gen đa hiệu là hiện tượng
A. nhiều gen cùng tác động đến sự biểu
hiện của nhiều tính trạng.
B. một gen có thể tác động đến sự biểu
hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. một gen có thể tác động đến sự biểu
hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
D. nhiều gen có thể tác động đến sự biểu
hiện của 1 tính trạng.
Câu 14: Hội chứng Mácphan ở người có
chân tay dài, ngón tay dài, đục thuỷ tinh thể do tác động tác động
A. cộng gộp.
B. bổ trợ.
C. át chế.
D. gen đa hiệu
Câu 15: Cho lai ruồi giấm cùng có kiểu
hình cánh dài, đốt thân dài, lông mềm với nhau, đời lai thu được tỉ lệ kiểu
hình 3 cánh dài, đốt thân dài, lông mềm : 1 cánh ngắn, đốt thân ngắn, lông
cứng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Các tính trạng
trên được chi phối bởi quy luật di truyền
A. liên kết gen không
hoàn toàn.
B. liên kết gen hoàn
toàn.
C. độc lập.
D. gen đa hiệu.
Câu 16: Loại
tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là
A.Tác động cộng gộp.
B.Tác động đa hiệu.
C.Tác động át chế giữa các gen không
alen.
D.Tương tác bổ trợ giữa 2 gen trội.
Câu 17: Màu da
của người do ít nhất mấy gen qui định theo kiểu tác động cộng gộp?
A. 2 gen
B. 3 gen
C. 4 gen
D. 5 gen
Câu 18: Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng
hoa đỏ thẩm và hoa trắng với nhau, F1 thu được hoàn toàn đậu đỏ
thẳm, F2 thu được 9/16 đỏ thẳm : 7/ 16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST
thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu
A. cộng gộp
B. bổ sung
C. gen đa hiệu
D. át chế
Câu
19: Loại tính trạng số lượng thường bị chi phối bởi kiểu gen :
A. tương tác trội lặn
B. tác động đa hiệu.
C. tác động
cộng gộp.
D. tác động bổ sung.
Câu
20: Trong kiểu tương tác cộng gộp, kiểu hình phụ thuộc vào
A. số alen
trội trong kiểu gen.
B. số alen lặn trong kiểu gen
C. số cặp gen dị hợp
D. số lặp gen đồng hợp.
Mỗi ngày mở ra học 1 lần, kiên trì sẽ thành công
Nếu thấy hay và có ích, hãy Share cho bạn bè cùng học
Sinh học, Sinh học 12, Lớp 12, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm Sinh học, Test online, Ôn thi, Ôn thi THPT Quốc gia,
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment