👉Tham gia Kênh Telegram theo dõi kèo kiếm COIN => Bấm vào đây
👉Tự đăng ký tài khoản chứng khoán miễn phí online - Bấm vào đây để đăng ký
I. Sơ lược tiểu sử Menđen
Gregor Johann Mendel - CHA ĐẺ NGÀNH DI TRUYỀN HỌC
II. MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ KHÁI NIỆM THƯỜNG DÙNG TRONG DI TRUYỀN HỌC
1. Tính trạng
Khái niệm: Là đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí riêng của một cơ thể nào đó mà có thể làm dấu hiệu để phân biệt với cơ thể khác.
Phân loại: Có hai loại tính trạng:
- Tính trạng tương ứng: là những biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng.
- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau.
Ví dụ cặp tính trạng tương phản:
- Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu sắc hạt biểu hiện hai trạng thái: Hạt Vàng <> Hạt xanh.
- Ở người, tính trạng hình dạng tóc biểu hiện hai trạng thái: Tóc thẳng <> Tóc quăn ....
2. Tính trạng trội, tính trạng lặn
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở trạng thái đồng hợp tử trội hoặc dị hợp tử.
Trên thực tế có trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
- Tính trạng lặn: Là tính trạng chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
3. Alen và cặp alen
- Alen: Mỗi trạng thái khác nhau của cùng một gen (VD: alen A, a).
- Cặp alen: Hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
VD: AA, Aa, aa
- Gen không alen: Là các trạng thái khác nhau của các cặp gen không tương ứng tồn tại trên các NST không tương đồng hoặc nằm trên cùng một NST thuộc một nhóm liên kết.
4. Kiểu gen và kiểu hình
- Kiểu gen: Là toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Trong thực tế, khi nói đến kiểu gen của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài cặp gen nào đó liên quan đến các cặp tính trạng nghiên cứu.
VD: Ở Đậu Hà Lan: kiểu gen AaBb, AABB ...
- Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
Trong thực tế, khi nói tới kiểu hình của cơ thể người ta chỉ xét đến một vài tính trạng đang nghiên cứu.
VD: Ở đậu Hà Lan: hạt vàng, trơn; hạt xanh, nhăn...
5. Thể đồng hợp và thể dị hợp
- Thể đồng hợp: Là cá thể mang hai alen giống nhau thuộc cùng một gen. VD: AA; aa; BB; bb...
- Thể dị hợp: Là cá thể mang hai alen khác nhau thuộc cùng một gen. VD: Aa; Bb ...
- Giống thuần chủng: Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, thế hệ con cháu không phân li có kiểu hình giống bố mẹ.
6. Lai phân tích
Là phương pháp lai lấy cơ thể cần kiểm tra kiểu gen lai với cơ thể mang cặp gen lặn. Nếu đời con không phân tính thì cơ thể cần kiểm tra kiểu gen là đồng hợp trội, nếu đời con phân tính thì cơ thể cần kiểm tra có kiểu gen dị hợp tử.
7. Di truyền độc lập
Là sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng khác và ngược lại.
8. Liên kết gen
Là hiện tượng các gen không alen cùng nằm trong một nhóm liên kết, mỗi gen chiếm một vị trí nhất định gọi là locut. Nếu khoảng cách giữa các gen gần nhau, sức liên kết bền chặt tạo nên sự liên kết gen hoàn toàn. Nếu khoảng cách giữa các gen xa nhau, sức liên kết lỏng lẻo se dẫn tới sự hoán vị gen.
9. Giao tử thuần khiết
Là hiện tượng khi phát sinh giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền tương ứng và chỉ 1 mà thôi.
10. Lai thuận nghịch
Là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (Phát hiện ra các định luật sau: di truyền gen nhân và di truyền tế bào chất; di truyền liên kết và hoán vị gen; di truyền gen liên kết với giới tính.)
11. Các kí hiệu thường dùng:
P: Thế hệ xuất phát (bố mẹ).
G: Giao tử. Trong đó: GP - Giao tử P; GF1 - Giao tử F1 ....
F: thế hệ con. Trong đó: F1: Đời con của P. F2: Đời sau của các cây lai F1 FB: Thế hệ con của phép lai phân tích.
♂: giống đực; ♀: giống cái.
X: Phép lai.
- Mỗi tính trạng được qui định bởi một cặp alen. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một alen của cặp.
III. QUY LUẬT MENĐEN - QUY LUẬT PHÂN LI
3.1. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen
1. Tạo dòng thuần chủng về nhiều thế hệ
2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3
3.Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết
* Menđen chọn đối tượng nghiên cứu có nhiều thuận lợi (Cây Đậu Hà Lan):
- Thời gian sinh trưởng ngắn.
- Hoa có cấu tạo kiểu chiếc thìa úp ngược, có khả năng tự thụ phấn cao, nên tránh được sự tạp giao trong lai giống.
- Có nhiều cặp tính trạng tương phản và tính trạng đơn gen (Ông đã chọn 7 cặp tính trạng để nghiên cứu).
3.2. Hình thành giả thuyết khoa học của Menđen
3.2.1. Nội dung giả thuyết
a. Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau
b. Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử ) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
c. Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
3.2.2. Kiểm tra giả thuyết
- Bằng phép lai phân tích (Lai kiểm nghiệm ), các phép lai đều cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1 như dự đoán của Menđen
3.3.3. Nội dung của quy luật
a. Thí nghiệm của Men đen
- Đối tượng thí nghiệm: Cây đậu Hà Lan
- Tính trạng: màu sắc hoa
(2 trạng thái: Hoa màu tía - hoa màu trắng)
- Phép lai: (Lai thuận nghịch)
Ptc: Hoa màu tía x Hoa màu trắng
F1: 100% Hoa màu tía
F2: 3 Hoa màu tía : 1hoa màu trắng
F3:
1/3 cây hoa tía F2 cho toàn cây hoa tía;
2/3 cây hoa tía F2 cho cây F3 tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng;
Các cây hoa trắng F2 cho toàn cây màu trắng.
- Theo Men đen:
+ Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.
+ Tính trạng không biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn.
- F2 Phân li: tính trạng lặn biểu hiện bên cạnh tính trạng trội theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
b. Giải thích kết quả thí nghiệm của Men đen:
- Các tính trạng được xác định bởi các nhân tố di truyền (gen).
- Có hiện tượng giao tử thuần khiết khi F1 hình thành giao tử (Các tính trạng không trộn lẫn vào nhau): Giao tử của cơ thể lai F1 chỉ chứa 1 nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
- Sự phân li và tổ hợp của các nhân tố di truyền đã chi phối sự di truyền và biểu hiện của các cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ.
=> Nội dung qui luật phân li: Mỗi tính trạng được qui định bởi một cặp alen. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một alen của cặp.
3.3. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
(Giải thích quy luật phân li của Men đen bằng thuyết nhiễm sắc thể)
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, các gen phân bố trên nhiễm sắc thể cũng tồn tại thành từng cặp tương ứng.
- Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, các nhiễm sắc thể tương đồng phân li đồng đều về giao tử, kéo theo sự phân li đồng đều của các alen trên nó.
- Trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử, các nhiễm sắc thể của mỗi loại giai tử tổ hợp với nhau dẫn đến sự tổ hợp các gen của cặp gen tương ứng tồn tại trên cặp nhiễm sắc thể.
PTC: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: 100% Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Giải thích (Biện luận và viết sơ đồ lai - Lưu ý để sử dụng trong giải bài tập về các quy luật di truyền)
Bước 1. Biện luận
Vì P thuần chúng, hoa tía x hoa trắng thu được F1 100% hoa tía nên hoa tía là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn
Bước 2. Quy ước: A: Hoa tía; a: Hoa trắng
Bước 3. Viết sơ đồ lai, xác định kết quả lai về kiểu gen và kiểu hình
PTC: AA x aa
hoa tía hoa trắng
Gp A a
F1: Aa x Aa
hoa tía hoa đỏ
GF1: A, a A, a
F2: Kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
3.4. Ý nghĩa của quy luật phân li
- Để kiểm tra kiểu gen của bố mẹ: Sử dụng phép lai phân tích.
- Trong sản xuất: Tạo ưu thế lai - Tập trung tính trội cho cơ thể lai F1.
3.5. Điều kiện nghiệm đúng
- P thuần chủng;
- Tính trạng trội hoàn toàn;
- Tính trên số lượng lớn các cá thể thu được.
IV. Hiện tượng trội không hoàn toàn (Di truyền học hiện đại bổ sung thêm cho quy luật phân li)
Là hiện tượng DT trong đó kiểu của cơ thể lai F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ.
Ví dụ: Khi lai hai thứ hoa dạ lan thuần chủng:
Ptc hoa đỏ x hoa trắng
F1 Hoa hồng
Kết luận:
>> Tìm hiểu kiến thức Sinh học 12 (Phần 2 - các quy luật di truyền)
↪Tham gia kênh telegram chuyên nhận kèo kiếm tiền miễn phí
I.Đào coin - Tiền điện tử miễn phí
II. Đăng ký tài khoản - nhận coin, tiền điện tử (Nhận coin sàn)
↪Đăng ký tài khoản - nhận coin sàn miễn phí - giữ chặt để bán
III. Sàn giao dịch Coin
↪Link đăng ký sàn Coinsavi vừa đào coin sàn vừa giao dịch 320 loại coin
↪Link đăng ký sàn BINANCE - Sàn giao dịch tiền điện tử số 1 thế giới
↪Link đăng ký sàn MEXC (MXC)- Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới
↪Link đăng ký sàn OKX - Ví web3
↪Link đăng ký sàn HUOBI - Sàn giao dịch coin hàng đầu thé giới
↪Link đăng ký sàn VNDC- Sàn giao dịch tiền điện tử Việt Nam
↪Link đăng ký sàn ATTLAS- Sàn giao dịch tiền điện tử Việt Nam
↪Link đăng ký sàn Bybit- Sàn giao dịch tiền điện tử mới nhiều ưu đãi
↪Link đăng ký sàn Gate - Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới
↪Link đăng ký sàn Gate - Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới
↪Hướng dẫn mở tài khoản chứng khoán trên điện thoại - Ở nhà cũng mở được để kiếm tiền mọi noi mọi lúc
Tham gia kênh Telegram theo dõi kèo kiếm coin miễn phí=> Bấm vào đây
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment