Dành cho ôn tập sinh học 12, ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học
Câu 1. Ở một loài thực vật,
gen A qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn quả vàng. Cho
cây có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời
lai là
A.
11 đỏ: 1 vàng.
B. 33 đỏ: 3 vàng.
C. 27 đỏ : 9 vàng.
Câu 2. Tính trạng là những đặc điểm
A. về hình thái, cấu tạo riêng biệt của cơ thể sinh vật.
B. khác
biệt về kiểu hình giữa các cá thể sinh vật.
C. và
đặc tính của sinh vật.
D. về
sinh lý, sinh hoá, di truyền của sinh vật.
Câu 5. Tính trạng tương phản là cách
biểu hiện
A. khác nhau của một tính
trạng.
B. khác
nhau của nhiều tính trạng.
C. giống
nhau của một tính trạng.
D.giống nhau của nhiều tính trạng.
A. tính trạng di truyền biểu hiện không liên tục,
bị chi phối bởi ít gen
biểu hiện liên tục, do nhiều gen chi phối.
tính
trạng di truyền biểu hiện không liên tục, do nhiều
gen chi phối
tính
trạng di truyền biểu hiện không liên tục và ít chịu
ảnh hưởng của môi trường.
Câu 8. Tính trạng trung gian là tính
trạng biểu hiện ở cơ thể lai có kiểu gen dị hợp do
gen trội trong cặp gen tương ứng lấn át không hoàn toàn gen lặn.
gen trội
gây chết ở trạng thái dị hợp.
gen
lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp
ảnh
hưởng của môi trường.
Câu
9.Kiểu gen là tổ hợp các gen
trong tế bào của cơ thể sinh vật.
trên
nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng.
trên nhiễm sắc thể thường của tế bào sinh
dưỡng.
trên
nhiễm sắc thể giới tính của tế bào sinh dưỡng.
Câu 10. Kiểu hình là
A. tổ
hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
B. do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của
các yếu tố khác.
C. kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen
và môi trường.
D. sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
Câu 11. Thể đồng hợp là cơ thể mang
A. 2 alen giống nhau của cùng một
gen.
B. 2 hoặc nhiều alen
giống nhau của cùng một gen.
C. nhiều alen giống nhau của cùng một gen.
D. 2 hoặc nhiều alen
khác nhau của cùng một gen.
Câu 12.Thể dị hợp là cơ thể mang
A. 2 alen giống nhau của cùng một
gen.
B. 2 hoặc nhiều alen
giống nhau của cùng một gen.
C.
nhiều alen giống nhau của cùng một gen.
D. 2 hoặc nhiều alen
khác nhau của cùng một gen.
Câu 13.Alen là
A. biểu hiện của gen.
B. một trong các trạng
thái khác nhau của cùng một gen.
C. các gen khác biệt
trong trình tự các nuclêôtit.
D. các gen được phát sinh do đột biến.
Câu 14.Cặp alen là
A. hai gen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng
ở sinh vật lưỡng bội.
B. hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc
thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
C. hai gen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở
sinh vật lưỡng bội.
D. hai gen giống nhau hay khác nhau trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở
sinh vật lưỡng bội.
Câu 15. Điểm độc đáo nhất trong nghiên cứu Di truyền của Men đen là
A. chọn bố mẹ thuần chủng đem lai.
B. lai từ một đến nhiều cặp tính trạng.
C. sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả.
D. đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó
qua các thế hệ lai sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả.
Câu 16. Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản ở
thế hệ thứ hai
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
D. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
Câu 17. Điều không
thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen
A. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
B. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
C. do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ
chứa một nhân tố của cặp.
D. các giao tử là giao tử thuần khiết.
Câu 18. Qui luật phân ly không
nghiệm đúng trong điều kiện
A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
C. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
Câu 19. Ở cà
chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua thuần chủng
quả đỏ với quả vàng đời lai F2 thu được
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Câu 20.Ở cà chua
quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với
cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Mỗi ngày mở ra học 1 lần, kiên trì sẽ thành công
Nếu thấy hay và có ích, hãy Share cho bạn bè cùng học
Sinh học, Sinh học 12, Lớp 12, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm Sinh học, Test online, Ôn thi, Ôn thi THPT Quốc gia,
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment