[Kiếm tiền online] Đăng ký sàn Mexc-Phí giao dịch thấp ...-> Bấm vào đây ...

👉Theo dõi Fanpage để nhận các kèo kiếm tiền miễn phí. Bấm vào đây
👉Tham gia Kênh Telegram theo dõi kèo kiếm COIN => Bấm vào đây
👉Tự đăng ký tài khoản chứng khoán miễn phí online - Bấm vào đây để đăng ký
(Sangkiengiaovien.com) Trong tế bào sinh (2n) của cơ thể gen tồn tại thành từng cặp tương đồng, còn trong giao tử (n) chỉ còn mang 1 gen trong cặp.
          + Đối với cặp gen đồng hợp AA (hoặc aa): cho 1 loại giao tử chứa alen A (hoặc 1 loại giao tử chứa alen a)

          + Đối với cặp gen dị hợp Aa: cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau gồm giao tử chứa alen A và giao tử chứa alen a.
          + Suy luận tương tự đối với nhiều cặp cặp gen dị hợp nằm trên các cặp NST khác nhau, thành phần kiểu gen của các loại giao tử được ghi theo sơ đồ phân nhánh (sơ đồ Auerbac) hoặc bằng cách nhân đại số.
            + Trường hợp các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, dựa vào liên kết của gen (liên kết hoàn toàn hay hoán vị) để xác định thành phần gen trong giao tử.
Liên kết hoàn toàn
- Gọi n là số cặp NST tương đồng (=> số nhóm liên kết gen = n), đều chứa ít nhất một cặp gen dị hợp, công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n
- Gọi a (a ≤ n) là số cặp NST tương đồng đều chứa các cặp gen đồng hợp, các cặp NST tương đồng còn lại (n - a) đều chứa ít nhất một cặp gen dị hợp => công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n-a
Liên kết không hoàn toàn (Hoán vị gen)
- Tần số hoán vị gen (TSHVG) là tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trên tổng số giao tử được sinh ra:
- Tần số hoán vị gen  50 %
- Gọi x là tần số HVG , trong trường hợp xét cả 2 cặp alen
+ Tỉ lệ giao tử hoán vị = x/2
+ Tỉ lệ giao tử không hoán vị = (1 – x)/2
- Trường hợp có nhiều cặp NST tương đồng mang gen, ta lập bảng để xác định tỉ lệ các loại giao tử.
1. Khi dữ kiện bài tập yêu cầu xác định  thành phần gen trong giao tử của 1 tế bào
2. Khi dữ kiện bài tập yêu cầu xác định  thành phần gen trong giao tử của 1 cơ thể hoặc loại tế bào

Phương pháp xác định bằng nhân đại số:
Cách làm
1. Trường hợp các gen nằm trên các cặp NST khác nhau
- Tách thành phần gen trong giao tử của mỗi cặp gen (Tương ứng với việc chia đôi đũa (cặp gen) ra làm 2 chiếc, mỗi giao tử chứa 1 chiếc đũa (1 alen, 1 gen)
- Lấy tích thành phần gen của từng cặp gen.
Ví dụ 1: Xác định thành phần gen của giao tử mà tế bào sinh giao tử có kiểu gen là AaBbdd.
- Cặp Aa cho 2 loại giao tử: A và a
- Cặp Bb cho 2 loại giao tử: Bb
- Cặp dd cho 1 loại giao tử: d
- Thành phần gen trong giao tử: (A:a).(B:b).d = (AB:Ab:aB:ab).d=ABd, Abd, aBd,abd.
Ví dụ 2: Xác định thành phần gen của giao tử mà tế bào sinh giao tử có kiểu gen là AaBbDd.
- Cặp Aa cho 2 loại giao tử: A và a
- Cặp Bb cho 2 loại giao tử: B và b
- Cặp Dd cho 2 loại giao tử: D và d
- Thành phần gen trong giao tử: (A:a).(B:b).(D:d) = (AB:Ab:aB:ab).(D:d) = ABD, ABd, AbD, AbD, aBd, aBd, abD, abd.

2. Trường hợp hai gen nằm trên cùng cặp NST
Nếu liên kết gen (liên kết hoàn toàn), dị hợp: cho 2 loại giao tử. 
Vì dụ:  AB/ab: thành phần gen của các giao tử: ABab.
            Ab/aB: thành phần gen của các giao tử: AbaB
B. Bài tập minh họa: Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau:
1. (AB / ab)                 4.   (Aa, BD / bd)                      7.  (Ab / Ab , de / dE)
2. (Ab / aB)                 5.   (Ab / aB , De / dE)              8.  (aa, BD / bd , Eg / eg)
3. (AbD / aBd)             6.  (Aa, Bd / bD , EG / eg)         9.  (aB / aBDe / De)
C. Hướng dẫn giải:
1. Kiểu gen      (AB / ab) :   2 kiểu giao tử  AB = ab = 1/2
2. Kiểu gen      (Ab / aB) :   2 kiểu giao tử    Ab  =  a B  = 1/2
3. Kiểu gen (AbD / aBd) :  2 kiểu giao tử    AbD  =  aBd  = 1/2
4. Kiểu gen  (Aa, BD / bd) : 4 kiểu giao tử ABD  = a BD  = Abd = abd = 1/4
5. Kiểu gen  (AB / aB , De / dE): 4 kiểu giao tử AB De   = AB d E = aB De  =  aB dE = 1/4
6. Kiểu gen  (Aa, Bd / bD , EG / eg) => 23 = 8 kiểu giao tử bằng nhau theo sơ đồ :
                (A + a) (Bd + bD) (EG + egà  (A  Bd EG)  +  (A Bd  eg) + (A bD  EG) + …
7. Kiểu gen   (Ab / Ab , dE / dE)  : 2 kiểu giao tử  Ab d E  = Ab de = 1/2
8. Kiểu gen    (aa, BD / bd , Eg / Eg) => 4 kiểu giao tử  a Bd Eg = a bd eg = a Bb eg = a bd Eg = 1/4
9 . Kiểu gen   (aB / aB , De / De)  : 1 kiểu giao tử aB De
Nếu hoán vị gen (liên kết không hoàn toàn), dị hợp hai cặp gen: cho 4 loại giao tử
Ví dụ:  AB/ab: thành phần gen của các giao tử: ABab, aBAb. (Tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị)
            Ab/aB: thành phần gen của các giao tử: ABab, aBAb(Tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị)
Bài tập minh họa: Cho biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị giữa A,a với tần số 40 %; giữa D,d với tần số 20 %. Hãy xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen sau:
                    1.    (AB / ab)                               2. (Ab / aB)                        3. (ABe / abE)
                    4.    (Aa, BD / bd)                         5. (AB / ab , De / de)          6. (Ab / aB , De / de)  
C. Hướng dẫn giải:
1.  Kiểu gen    (AB / ab) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ:      Ab = aB  = 40 % : 2 = 20 %
2. Kiểu gen    (Ab / aB) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ :      AB  = ab = 40% : 2 = 20 %
Ab  = aB = (1 – 40%)/2 = 30%
3. Kiểu gen      (ABe / abE) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ; AbE = aBe = 40% : 2 = 20%
                                                                                    ABe = abE =  (1 – 40%)/2 = 30%
4. Kiểu gen  (Aa, BD / bd): 8 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:
(½ A + ½ a) (40% BD + 10 % Bd + 10 % Bd + 40% bd)
5. Kiểu gen  (AB / abDe / de):  8 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:
De + ½ de) (30% AB + 20% Ab + 20 % aB + 30% ab)
6. Kiểu gen  (Ab / aB , DE / de): 8 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:
(40% DE + 10% De + 10% d E + 10% de) (20% AB + 30% Ab + 30 % aB + 20% ab)

3. Trường hợp có 2 cặp gen liên kết và các gen khác nằm trên các cặp NST khác nhau
- Viết thành phần gen của các giao tử phân li độc lập (mục 1)
- Viết thành phần gen của các giao tử liên kết (mục 2)
- Lấy tích của các trường hợp liên kết và phân li.
Ví dụ: 
Thành phần gen trong giao tử của tế bào có kiểu gen AB/ab dd (liên kết hoàn toàn): (ABab)d là ABd, abd

Thành phần gen trong giao tử của tế bào có kiểu gen 

AB/abdd (hoán vị) là:  ABd, abd, aBd, Abd. (Tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị)

Phương pháp xác định bằng vẽ sơ đồ phân nhánh (sơ đồ Auerbac)


Ví dụ 1: Viết thành phần gen của kiểu gen AaBb

                                                            AaBb

                                        A                                        a








                                B                b                       B             b

                Thành phần gen: AB; Ab; aB; ab
Ví dụ 2: Viết thành phần gen của kiểu gen AaBbDd
                                                                                         
AaBbDd
 
                                                              
                                                          A                                                                             a
                                            B                            b                                           B                                 b
                                    D            d           D                d                    D                     d            D                    d

                Thành phần gen: ABD; ABd; AbD; Abd; a
BD; aBd; abD; abd;
Mỗi ngày mở ra học 1 lần, kiên trì sẽ thành công
Nếu thấy hay và có ích, hãy Share cho bạn bè cùng học
>> Tìm hiểu kiến thức Sinh học 12 (Phần 1-Cơ sở vật chất cơ chế di truyền biến dị)
>> Tìm hiểu kiến thức Sinh học 12 (Phần 2 - các quy luật di truyền)
Sinh học, Sinh học 12, Lớp 12, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm Sinh học, Test online, Ôn thi, Ôn thi THPT Quốc gia, 

Bài tập Sinh học, Giải bài tập sinh học, HSG sinh học, Lớp 12, Ôn thi, Ôn thi THPT Quốc gia, Sinh học, SInh học 12, 
Có thể bạn quan tâm các kênh kiếm tiền online

Tham gia kênh telegram chuyên nhận kèo kiếm tiền miễn phí

I.Đào coin - Tiền điện tử miễn phí


II. Đăng ký tài khoản - nhận coin, tiền điện tử (Nhận coin sàn)

Đăng ký tài khoản - nhận coin sàn miễn phí - giữ chặt để bán

III. Sàn giao dịch Coin

Link đăng ký sàn Coinsavi vừa đào coin sàn vừa giao dịch 320 loại coin

Link đăng ký Sàn REMITANO

Link đăng ký sàn BINANCE - Sàn giao dịch tiền điện tử số 1 thế giới

Link đăng ký sàn MEXC (MXC)- Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới

Link đăng ký sàn OKX - Ví web3

Link đăng ký sàn HUOBI - Sàn giao dịch coin hàng đầu thé giới

Link đăng ký sàn VNDC- Sàn giao dịch tiền điện tử Việt Nam

Link đăng ký sàn ATTLAS- Sàn giao dịch tiền điện tử Việt Nam

Link đăng ký sàn Bybit- Sàn giao dịch tiền điện tử mới nhiều ưu đãi

Link đăng ký sàn Gate - Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới

Link đăng ký sàn Gate - Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới

V. Chứng khoán

Hướng dẫn mở tài khoản chứng khoán trên điện thoại - Ở nhà cũng mở được để kiếm tiền mọi noi mọi lúc

Tham gia kênh Telegram theo dõi kèo kiếm coin miễn phí=> Bấm vào đây
Tìm hiểu những rủi ro khi giao dịch P2P - Bấm vào đây
👉Bấm Like để nhận các kèo kiếm tiền miễn phí

#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo

0 comments Blogger 0 Facebook

Post a Comment



 
Airdrop, Claim, Presale, IDO, MMO, Crypto, Coin, Token, Stock, Mining coin ©Email: Daocoin0983@gmail.com. All Rights Reserved. Powered by >How to best
Link:Bantintuvan|tailieusupham|Cây xanh đẹp|SKKN hay|Soidiemchontruong|dayvahoctot|diemthivao10hoctrenmobile|tradiemthituyensinh|Travel - Du lịch
Lớp 9: Ngữ văn | Toán | Tiếng Anh |Lịch sử |Địa lí | GDCD |
Trắc nghiệm lớp 9: Lịch sử
Lớp 12Ngữ văn|Toán|Tiếng Anh| Hóa học | Sinh học | Vật lí |Lịch sử|Địa lí|GDCD|
Top