Bài tập: Muối cacbonat
Dạng 1: Muối cacbonat (CO32-, HCO3-)
tác dụng với dung dịch axit.
I. Phản ứng xảy ra giữa các ion trong
dung dịch, do đó cần xác định rõ:
1. thành phần
của các ion trong dung dịch,
2. các phản ứng xảy ra
3. thứ tự phản ứng
của các ion trong dung dịch.
II. Một số tính chất quan trọng của
muối cacbonat cần nhớ.
1. Muối CO32-:
+ Muối cacbonat
của kim loại kiềm bền nhiệt và tan tốt
trong nước, các muối khác bị nhiệt phân, hoặc bị thủy phân trong nước.
CaCO3 à CaO +
CO2
+ Dung dịch muối
cacbonat của kim loại nhóm IA có khả năng hấp thụ khí CO2.
CO2 + H2O + CO32- à 2HCO3-
+ Muối cacbonat
không tan trong nước có thể bị hòa tan trong nước có hòa tan khí CO2.
CaCO3
+ CO2 + H2O à Ca(HCO3)2
2. Muối HCO3-.
+ Là ion có tính
lưỡng tính (có tính axit và có tính bazơ):
HCO3- + OH- à CO32- +
H2O
HCO3- + H+ à CO2 + H2O
+ Là muối không
bền nhiệt: 2HCO3- à CO32- + H2O +
CO2
[Ca(HCO3)2 à CaCO3 + H2O +
CO2]
Bài toán: Cho dung dịch muối cacbonat (CO32-)
tác dụng với dung dịch axit (H+).
Trường hợp 1.
Cho từ từ dung dịch chứa ion CO32- vào dung
dịch chứa ion H+.
Lượng H+
trong dung dịch ban đầu rất dư, do đó chỉ
xảy ra phản ứng:
CO32- + 2H+ à CO2
+ H2O
+ Khí CO2
thoát ra ngay sau khi trộn hai dung dịch với nhau. Dung dịch sau phản ứng có
thể dư ion CO32- hoặc dư ion H+.
+
Nếu dung dịch sau phản ứng có dư CO32-, khi tác dụng với
dung dịch khác có chứa Ca2+, Ba2+ thì sinh ra kết tủa: M2+ +
CO32- à MCO3 (M: Ca, Ba)
+
Nếu dung dịch sau phản ứng dư H+ thì thường được trung hòa bởi NaOH,
KOH …
VD 1: Cho từ
từ 100 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 100 ml dung dịch HCl
1,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí CO2 (đktc). Giá
trị của V là?
Giải: nCO32-= 0,1 ; nH+ =
0,15
Phản ứng xảy
ra: CO32- + 2H+ à CO2 + H2O
Ban đầu: 0,1 0,15 - (CO32- dư)
Phản ứng: 0,075 0,015 0,075
Sau: 0,025 - 0,075
Thể tích của
khí CO2 thu được sau phản ứng là: VCO2 = 0,075.22,4 =
1,68 lít (C)
VD 2: Cho từ
từ 150 ml dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4
1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là?
Giải: Na2CO3:
0,15 (mol) H2SO4:
0,1 (mol)
nCO32- = 0,15 nH+
= 0,2 ; nSO42-
= 0,1
Phản ứng xảy
ra: CO32- + 2H+ à CO2 + H2O
Ban đầu: 0,15 0,2 - (CO32- dư)
Phản ứng: 0,1 0,2 0,1
Sau: 0,05 - 0,1
Dung dịch X
chứa: CO32- 0,05 (mol) và SO42- 0,1
(mol).
Khi cho BaCl2
dư vào X: Ba2+ + CO32- à BaCO3
0,05 0,05
Ba2+ + SO42- à BaSO4
0,1 0,1
Khối lượng
kết tủa thu được sau phản ứng: m = 0,05.197
+ 0,1.233 = 33,15 (gam)
VD 3: Cho từ từ dung dịch X chứa 31,3 gam hỗn hợp muối
cacbonat của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần
hoàn vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2
dư vào dung dịch Y thu được 9,85 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm là?
Giải: Gọi công thức trung bình của hai muối là: M2CO3.
Sau khi phản
ứng với dung dịch axit, thêm Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện kết tủa
à H+ hết và
dư CO32-
Các phản ứng
xảy ra: CO32- + 2H+ à CO2 + H2O
0,2 0,4
CO32-dư + Ba2+ à BaCO3
0,05 0,05 0,05
Tổng số mol
CO32- = 0,25 (mol) = nM2CO3
Vậy: mM2CO3 = 31,3
nM2CO3 = 0,25
Phân tử khối
trung bình của muối = 2M + 60 =
31,3/0,25 = 125,2 à M = 32,6 (Na, K)
Trường hợp 2.
Cho từ từ dung dịch chứa ion H+ vào dung dịch chứa ion CO32-.
Phản ứng xảy
ra theo thứ tự sau đây:
Trước tiên
xảy ra phản ứng: H+ + CO32- à HCO3- (1)
a
mol a mol a mol
Khi (1) xảy
ra xong mà dư H+: H+ + HCO3- à CO2 + H2O (2)
a
mol a mol a mol
Chúng ta cần
xác định được mức độ xảy ra của
phản ứng (1) và (2).
-
Khi
nH+ = nCO32- : (1) xảy ra vừa xong, chưa có khí thoát ra,
dung dịch chứa HCO3-.
-
Khi
nH+ < nCO32- : (1) chưa xong, chưa có khí thoát ra,
dung dịch chứa HCO3- và CO32-.
-
Khi
nH+ = 2nCO32-: (2) vừa xong, khí thoát ra là lớn nhất,
dung dịch không còn H+, HCO3- và CO32-.
-
Khi
nH+ > 2nCO32-: (2) xong, khí thoát ra là lớn nhất,
dung dịch chứa H+ dư.
-
Khi
nCO32- < nH+ < 2nCO32-: (1) xong, (2) xảy
ra một phần, dung dịch sau phản ứng chứa HCO3- dư.
Với trường
hợp dung dịch sau phản ứng còn cả HCO3- và CO32-
cần chú ý sau phản ứng cho tác dụng với Ca(OH)2 , Ba(OH)2
hay BaCl2, CaCl2 …
-
Nếu
là M(OH)2 – M là Ca, Ba thì: HCO3- + OH- à CO32- (3)
CO32- + M2+ à MCO3
Với lượng CO32-
gồm cả lượng tạo thành sau (3) và lượng dư trước đó.
-
Nếu
là MCl2, M(NO3)2 … thì chỉ có phản ứng: CO32- + M2+ à MCO3
Bài 2: Dung
dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M.
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X,
sinh ra V lít khí (ở đktc). Tính giá trị của V?
Hướng dẫn:
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol; nNa2CO3 =
1,5.0,1 = 0,15 mol; nKHCO3 = 1.0,1 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
CO32- +
H+ → HCO3-
HCO3- +
H+ → CO2 + H2O
Vậy thể tích khí CO2 thoát ra là: V = 0,05.22,4 =
0,112 lít
Bài 3: Nhỏ
từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M
và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
Hướng dẫn:
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
CO32- +
H+ → HCO3- (1)
0,02…….. 0,02 ………0,02mol
HCO3- +
H+ → CO2 + H2O(2)
0,01………0,01………0,01
Sau phản ứng (2) HCO3- còn dư 0,03 mol
Vậy số mol CO2 là 0,03 mol.
Bài tập luyện tập
Bài 1.
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm
Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt
cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X, sinh ra V lit khí
(đkc). Giá trị của V là
A. 3,36 B.
2,24 C. 4,48 D. 1,12
HD: nCO32- =
0,1* 1,5 = 0,15 mol ; nHCO3- = 0,1* 1 = 0,1 mol
nH+ = 0,2* 1= 0,2 mol
Thứ tự phản ứng : CO32- + H+ → HCO3-
0,15 0,15 0,15 mol
Tổng số mol HCO3- = 0,25
mol
HCO3 - + H+ → CO2 + H2O
0,05 mol 0,05 mol
Vậy VCO2 =
0,05* 22,4 = 1,12 lít đktc Chọn đáp án D
Bài 2: nhỏ từ từ từng
giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100mldd Na2CO3
0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
bao nhiêu?
HD : Cách giải
hoàn toàn giống như bài toán 1
Bài 3: Nhỏ từ từ dung
dịch chứa 0,05mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3.
Thể tích khí CO2 thu được (đkc) bằng bao nhiêu?
: CO32- + H+ → HCO3-
0,05 0,05 0,05
Vậy chưa thể
tạo ra CO2
Bài 4: Hoà tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và
KHCO3 vào nước để được 400 ml ddA.cho từ từ 100ml dd HCl 1,5M vào ddA,
thu được ddB và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư
thu được 29,55 gam kết tủa.
a, Tính a
b, Tính nồng độ của các ion
trong ddA ( bỏ qua sự cho nhận prôtn của các ion HCO3- và CO32-).
c, Người ta lại cho từ từ ddA
vào bình đựng 100ml dd HCl 1,5M. Tính thể tích khí CO2 (ở đktc) được
tạo ra.
Bài 5. Nhỏ
từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 3M và NaHCO3 2M vào
200ml dung dịch HCl 3,5M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.
Bài 6.Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3 2M vào 200ml dung dịch HCl 1,5M, sau
phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá
trị V là bao nhiêu?
Bài 7. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung
dịch HCl x M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 2M và
NaHCO3 3M, sau phản ứng thu được V lit CO2 (đktc) và dung dịch Y, nhỏ tiếp dung dịch
Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì thu được 39,4 gam kết
tủa. Giá trị của x là bao nhiêu?
Liên quan
Kiến thức, Kiến thức THCS, Hóa học, Hóa học THCS, Hóa học 9
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment