Câu 21: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được
sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
A. Sự phân chia của nhiễm sắc thể.
B. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
C. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể.
D. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
Câu 22: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do
một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không
hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả
thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích.
B. Cho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn
với nhau.
D. Cho F1 tự thụ
phấn.
Câu 23: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính
trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do
A. sự
phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự tổ hợp của cặp
nhiễm sắcthể tương đồng trong thụ tinh.
C. sự phân li và tổ hợp của cặp
nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự phân li của cặp nhân tố
di truyền trong giảm phân.
Câu 24: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội
với 1 cá thể lặn tương ứng để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
được gọi là
A. lai
phân tích.
B. lai khác dòng.
C. lai thuận-nghịch
D. lai cải tiến.
Câu 25: Dòng thuần về một tính trạng là dòng
A. có kiểu hình ở thế hệ con
hoàn toàn giống bố mẹ.
B. có đặc tính di truyền đồng
nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
C. có đặc
tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
D. có kiểu hình ở thế hệ sau
hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
Câu 26: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể
lai F1 khi tạo giao tử thì:
A. mỗi giao tử đều chứa một
nhân tố di truyền của bố và mẹ.
B. mỗi
giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố
di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
D. mỗi giao tử đều chứa cặp
nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
Câu 27: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương
phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1
gọi là
A. tính trạng ưu việt.
B. tính trạng trung gian.
C. tính
trạng trội.
D. tính trạng lặn
Câu 28: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp
nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li của cặp nhiễm sắc
thể tương đồng trong giảm phân
C. sự
phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc
thể tương đồng trong thụ tinh.
Câu 29: Ở cà
chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa x
Aa.
B. AA x Aa.
C. Aa x aa.
D. AA x aa.
Câu 30: Ở cà
chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa x Aa.
B. AA x Aa.
C. Aa x
aa.
D. AA x aa.
Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm
phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. AA x Aa.
B. Aa x aa.
C. Aa x Aa.
D. AA x aa.
Câu
31: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. AA x Aa.
B. Aa x aa.
C. Aa x Aa.
D. AA x aa.
Câu
32: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài.
Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2,
tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn
lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/4.
D. 2/3.
Câu 33: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100%
lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt
dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3
có sự phân tính chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/4.
D. 2/3.
Câu 34: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA,
IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và
B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ
chồng này là:
A. chồng IAIO
vợ IBIO.
B. chồng IBIO
vợ IAIO.
C. chồng IAIO
vợ IAIO.
D. một
người IAIO người còn lại IBIO.
Câu 35: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST
thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất
được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có
kiểu gen là:
A. AA x Aa.
B. AA x AA.
C. Aa x
Aa.
D. AA x aa.
Câu 36: Để biết chính xác kiểu gen của
một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của
A. lai thuận nghịch.
B. tự thụ phấn ở thực vật.
C. lai phân tích.
D. lai gần.
Câu 37: Khi kiểu gen cơ thể mang tính
trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả
A. đồng tính, các cá thể con mang kiểu
hình lặn.
B. đồng tính, các cá thể con mang kiểu
hình trội.
C. đồng tính, các cá thể con
mang kiểu hình trung gian.
D. phân tính.
Mỗi ngày mở ra học 1 lần, kiên trì sẽ thành công
Nếu thấy hay và có ích, hãy Share cho bạn bè cùng học
Sinh học, Sinh học 12, Lớp 12, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm Sinh học, Test online, Ôn thi, Ôn thi THPT Quốc gia,
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment