(Sangkiengiaovien.com) Giải bài tập Dao động điều hòa - CHUYÊN ĐỀ – DAO ĐỘNG CƠ
♦ CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định các đại lượng thường
gặp trong dao động điều hòa.
Ví dụ 1: Cho các phương trình dao động điều hòa như sau:
A. $x = 5c{\rm{os}}\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)$
B. $x = - 5c{\rm{os}}\left( {2\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)$
C. $x = - 5c{\rm{os}}\left( {\pi t} \right)$
D. \[x = 10\sin \left( {5\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\]
Xác định A, ω, φ, f, T của các dao động điều hòa đó ?
Ví dụ 2: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \[{\rm{x}} = 6c{\rm{os}}\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\], trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s. Xác định li độ, vận
tốc và gia tốc của chất điểm khi $t = 0,25\left( s \right)$.
Hướng dẫn giải:
Khi
t = 0,25 s thì:
- Li độ của chất điểm:
\[{\rm{x}} = 6c{\rm{os}}\left( {4\pi .0,25 + \frac{\pi }{6}} \right) = 6c{\rm{os}}\left( {\pi + \frac{\pi }{6}} \right) = - 6c{\rm{os}}\frac{\pi }{6} = - 6.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = - 3\sqrt 3 \left( {cm} \right)\]
-
Vận tốc của chất điểm:
$v = x' = - \omega A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right) = - 24\pi \sin \left( {\pi + \frac{\pi }{6}} \right) = 24\pi .\sin \frac{\pi }{6} = 12\pi = 37,68$
(cm/s).
- Gia tốc của chất điểm:
$a = v' = - {\omega ^2}Ac{\rm{os}}\left( {\omega t + \varphi } \right) = - 16{\pi ^2}.6c{\rm{os}}\left( {\pi + \frac{\pi }{6}} \right) = - 96{\pi ^2}.\left( { - \frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right) = 48\sqrt 3 {\pi ^2} = 820,5$
(cm/s2).
Hoặc:
\[{\rm{a}} = - {\omega ^2}x = - 16{\pi ^2}.\left( { - 3\sqrt 3 } \right) = 820,5\] (cm/s2).
Ví dụ 3: Một vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động điều hòa
trên quỹ đạo thẳng dài 20 cm, với tần số góc 6 rad/s. Tính tốc độ cực đại và
gia tốc cực đại của vật.
Hướng dẫn giải:
- Biên độ dao động của vật:$A = \frac{\ell }{2} = \frac{{20}}{2} = 10\left( {cm} \right)$
- Tốc độ cực đại của vật: ${v_{ma{\rm{x}}}} = \omega A = 6.10 = 60\left( {{\rm{cm/s}}} \right) = 0,6\left( {{\rm{m/s}}} \right)$
- Gia tốc cực đại của vật: ${a_{ma{\rm{x}}}} = {\omega ^2}A = {6^2}.10 = 360\left( {{\rm{cm/}}{{\rm{s}}^2}} \right) = 3,6\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^2}} \right)$
Ví dụ 4: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40 cm. Khi
vật ở vị trí có li độ 10 cm vật có vận tốc $20\pi \sqrt 3 $ cm/s. Tính tốc độ cực
đại và gia tốc cực đại của vật.
Hướng dẫn giải:
- Biên độ dao động của vật:
$A = \frac{\ell }{2} = \frac{{40}}{2} = 20\left( {cm} \right)$
Tìm
ω = ?
Từ
hệ thức độc lập với thời gian:
\[{{\rm{x}}^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2} \Rightarrow \omega = \frac{v}{{\sqrt {{A^2} - {x^2}} }} = \frac{{20\pi \sqrt 3 }}{{\sqrt {{{20}^2} - {{10}^2}} }} = 2\pi \left( {ra{\rm{d/s}}} \right)\]
- Tốc độ cực đại của vật: ${v_{ma{\rm{x}}}} = \omega A = 2\pi .20 = 40\pi \left( {{\rm{cm/s}}} \right)$
- Gia tốc cực đại của vật: ${a_{ma{\rm{x}}}} = {\omega ^2}A = 4{\pi ^2}.20 = 80{\pi ^2}\left( {{\rm{cm/}}{{\rm{s}}^2}} \right)$
Ví dụ 5: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì 0,314 s và
biên độ 8 cm. Tính vận tốc của chất điểm khi nó qua vị trí cân bằng và khi nó
qua vị trí có li độ 4 cm.
Hướng dẫn giải:
-
Tìm ω = ?
$\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,314}} = 20\left( {{\rm{rad/s}}} \right)$
-
Khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc
của vật đạt giá trị cực đại:
${v_{ma{\rm{x}}}} = \pm \omega A = \pm 20.8 = \pm 160\left( {{\rm{cm/s}}} \right)$
-
Khi vật qua vị trí có li độ x = 4 cm thì:
\[{{\rm{x}}^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2} \Rightarrow v = \pm \omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = \pm 20.\sqrt {{8^2} - {4^2}} \approx \pm 139\left( {{\rm{cm/s}}} \right)\]
Ví dụ 6: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \[{\rm{x}} = 2,5c{\rm{os}}10t\] (cm). Vào thời điểm
nào thì pha dao động đạt giá trị $\frac{\pi }{3}$. Khi đó, li độ, vận tốc, gia tốc của vật bằng bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải:
Pha dao động là \[\frac{\pi }{3}\]
ta suy ra:
$10t = \frac{\pi }{3} \Rightarrow t = \frac{\pi }{{30}}\left( s \right)$
Khi
đó:
- Li độ của vật là:
\[{\rm{x}} = 2,5c{\rm{os}}\left( {10.\frac{\pi }{{30}}} \right) = 2,5.c{\rm{os}}\left( {\frac{\pi }{3}} \right) = 1,25\left( {cm} \right)\]
-
Vận tốc của vật là:
$v = x' = - \omega A\sin \left( {\omega t + \varphi } \right) = - 10.2,5.\sin \left( {10.\frac{\pi }{{30}}} \right) = - 25.\sin \left( {\frac{\pi }{3}} \right) = - \frac{{25\sqrt 3 }}{2}\left( {{\rm{cm/s}}} \right) \approx - 22\left( {{\rm{cm/s}}} \right)$
-
Gia tốc của vật là:
$a = v' = - {\omega ^2}Ac{\rm{os}}\left( {\omega t + \varphi } \right) = - {10^2}.2,5.c{\rm{os}}\frac{\pi }{3} = - 250.\frac{1}{2} = - 125\left( {{\rm{cm/}}{{\rm{s}}^2}} \right)$
Ví dụ 7: Một vật dao động điều hòa theo phương trình \[{\rm{x}} = 5c{\rm{os}}\left( {4\pi t + \pi } \right)\] (cm). Vật đó qua vị
trí cân bằng theo chiều dương vào những thời điểm nào ? Khi đó độ lớn vận tốc
bằng bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải:
Khi
vật qua vị trí cân bằng thì x = 0
nên: $5c{\rm{os}}\left( {4\pi t + \pi } \right) = 0 \Rightarrow c{\rm{os}}\left( {4\pi t + \pi } \right) = c{\rm{os}}\left( { \pm \frac{\pi }{2}} \right) \Rightarrow 4\pi t + \pi = \pm \frac{\pi }{2}$
Vì
vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương nên v > 0
$ \Rightarrow 4\pi t + \pi = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \Rightarrow t = - \frac{3}{8} + 0,5k$ với $k \in Z$
Khi đó: ${v_{ma{\rm{x}}}} = \omega A = 4\pi .5 = 20\pi \left( {{\rm{cm/s}}} \right)$
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment