(Sangkiengiaovien.com) Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện.
Tụ điện
TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ: Trắc nghiệm về Tụ điện có đáp án
1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần
nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ
là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc
trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện
tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế
giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của
tụ điện đã bị đánh thủng.
2. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ.
B. Khoảng cách giữa hai bản
tụ.
C. Bản chất của hai bản tụ.
D. Chất điện môi giữa hai bản tụ.
3. Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S,
khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ε
, điện dung được tính theo công thức:
4. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng
khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi.
B.
Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.
D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
5. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau
thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
A. Cb = 4C.
B. Cb = C/4.
C. Cb = 2C.
D. Cb = C/2.
6. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau
thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
A. Cb = 4C.
B. Cb = C/4.
C.
Cb = 2C.
D.
Cb = C/2.
7. Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V).
Điện tích của tụ điện là:
A. q = 5.104 (μC).
B. q = 5.104
(nC).
C. q = 5.10-2 (μC).
D. q = 5.10-4 (C).
8. Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt
cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là:
A. C = 1,25 (pF).
B. C =
1,25 (nF).
C.
C = 1,25 (μF).
D.
C = 1,25 (F).
9. Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng
hình tròn bán kính 5 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện trường
đánh thủng đối với không khí là 3.105(V/m). Hệu điện thế lớn nhất có
thể đặt vào hai bản cực của tụ điện là:
A. Umax = 3000 (V).
B. Umax = 6000 (V).
C. Umax = 15.103 (V).
D. Umax = 6.105 (V).
10. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu
điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai
bản tụ tăng gấp hai lần thì
A. Điện dung của tụ điện không thay đổi.
B.
Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.
D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
11. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện
thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ
tăng gấp hai lần thì
A. Điện tích của tụ điện không thay đổi.
B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần.
C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần.
D.
Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần.
12. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện
thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ
tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
A. U = 50 (V).
B. U = 100 (V).
C.
U = 150 (V).
D. U =
200 (V).
13. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 (μF), C2 = 0,6 (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ
tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ
điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện
là:
A. U = 75 (V).
B. U = 50 (V).
C.
U = 7,5.10-5 (V).
D. U =
5.10-4 (V).
14. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung
của bộ tụ điện là:
A. Cb = 5 (μF).
B. Cb = 10 (μF).
C.
Cb = 15 (μF).
D.
Cb = 55 (μF).
15. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung
của bộ tụ điện là:
A. Cb = 5 (μF).
B. Cb
= 10 (μF).
C. Cb
= 15 (μF).
D.
Cb = 55 (μF).
16. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc
vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:
A. Qb = 3.10-3 (C).
B. Qb = 1,2.10-3 (C).
C. Qb = 1,8.10-3
(C).
D. Qb
= 7,2.10-4 (C).
17. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc
vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
A. Q1 = 3.10-3 (C) và Q2 = 3.10-3
(C).
B. Q1 = 1,2.10-3 (C)
và Q2 = 1,8.10-3 (C).
C. Q1 = 1,8.10-3 (C) và Q2 = 1,2.10-3
(C)
D. Q1 = 7,2.10-4 (C) và Q2 =
7,2.10-4 (C).
18. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của
nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V).
Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A. U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V).
B. U1 = 15 (V) và U2
= 45 (V).
C. U1 = 36 (V) và U2 = 24 (V).
D. U1 = 30 (V) và U2
= 30 (V).
19. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc
vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
A. U1 = 60 (V) và U2 = 60 (V).
B. U1 = 15 (V) và U2
= 45 (V).
C. U1 = 45 (V) và U2 = 15 (V).
D.
U1 = 30 (V) và U2 = 30 (V).
20. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc
vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
A. Q1 = 3.10-3 (C) và Q2 = 3.10-3
(C).
B. Q1 = 1,2.10-3
(C) và Q2 = 1,8.10-3 (C).
C. Q1 = 1,8.10-3 (C) và Q2 = 1,2.10-3
(C)
D. Q1
= 7,2.10-4 (C) và Q2 = 7,2.10-4 (C).
21. Tụ điện là
A. hệ thống
gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau
bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống
gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hệ thống
hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
22. Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. hai tấm gỗ
khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
B. hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên
chất.
C. hai tấm
kẽm ngâm trong dung dịch axit.
D. hai tấm
nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
23. Để tích điện cho tụ điện, ta phải
A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế.
B. cọ xát các
bản tụ với nhau.
C. đặt tụ gần
vật nhiễm điện.
D. đặt tụ gần
nguồn điện.
24. Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân
xét không
đúng là
A. Điện dung
đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
B. Điện dung
của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C. Điện dung
của tụ có đơn vị là Fara (F).
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
25. Fara là
điện dung của một tụ điện mà
A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện
tích 1 C.
B. giữa hai
bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.
C. giữa hai
bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
D. khoảng
cách giữa hai bản tụ là 1mm.
26. 1nF bằng
A. 10-9 F.
B.
10-12 F.
C.
10-6 F.
D.
10-3 F.
27. Nếu hiệu
điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì
điện dung của tụ
A. tăng 2
lần.
B.
giảm 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. không
đổi.
28. Giá trị điện
dung của tụ xoay thay đổi là do
A. thay đổi
điện môi trong lòng tụ.
B. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.
C. thay đổi
khoảng cách giữa các bản tụ.
D. thay đổi
chất liệu làm các bản tụ.
29. Trong các công thức sau, công thức không phải
để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là:
A. W = Q2/2C.
B.
W = QU/2.
C.
W = CU2/2.
D. W = C2/2Q.
30. Với một
tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ
giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ
A. tăng 2
lần.
B. tăng 4 lần.
C. không đổi.
D. giảm 4
lần.
31. Với một
tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải
tăng điện tích của tụ
A. tăng 16
lần.
B. tăng 4 lần.
C. tăng
2 lần.
D. không đổi.
32. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ
điện?
A. Giữa hai
bản kim loại sứ;
B. Giữa hai bản kim loại không khí;
C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi;
D. Giữa hai
bản kim loại nước tinh khiết.
33. Một tụ có
điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích
được một điện lượng là
A. 2.10-6
C.
B. 16.10-6
C.
C. 4.10-6 C.
D.
8.10-6 C.
34. Đặt vào
hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9
C. Điện dung của tụ là
A. 2 μF.
B. 2 mF.
C. 2 F.
D. 2 nF.
35. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì
tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V
thì tụ tích được một điện lượng
A. 50 μC.
B. 1 μC.
C.
5 μC.
D. 0,8 μC.
36. Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V.
Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện
thế
A. 500 mV.
B. 0,05 V.
C. 5V.
D. 20 V.
37. Hai đầu
tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là
A. 0,25 mJ.
B.
500 J.
C. 50 mJ.
D. 50 μJ.
38. Một tụ
điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ.
Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
A. 15 V.
B.
7,5 V.
C. 20 V.
D. 40 V.
39. Giữa hai
bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều
trong lòng tụ là
A. 100 V/m.
B. 1
kV/m.
C. 10 V/m.
D. 0,01 V/m.
Liên quan
>> Phương pháp giải bài tập Tụ điện
>> Các bài khác
Nếu thấy bài đọc có ích, hãy bấm nút Like hoặc Share để chia sẻ cho mọi người cùng tham khảo!
Lớp 11, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm vật lí, Vật lí, Vật Lí THPT,
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment