TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY – Phần 11
Câu 1. Hành động nghiêm
trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến công ta?
a. Ở Nam Bộ và Trung
Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng của ta.
b. Ở Bắc Bộ thực dân
Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
c. Ở Hà Nội, thực dân
Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.
d. 18/12/1946 Pháp gửi
tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng
Câu 2. Sự kiện nào trực
tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến
chống Pháp?
a. Pháp đánh Hải Phòng
(11/1946).
b. Pháp đánh chiếm Lạng
Sơn (11/1946).
c. Pháp tấn công vào cơ
quan Bộ tài chính ở Hà Nội (12/1946).
d. 18/12/1946 Pháp gửi
tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát
thủ đô cho chúng.
Câu 3. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính
thức bắt đầu từ lúc nào?
a. Cuối tháng 11/1946. b.
18/12/1946.
c. 19/12/1946. d.
12/12/1946.
Câu
4. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào?
a. Sáng 19/12/1946. b.
Trưa 19/12/1946.
c. Chiều 19/12/1946. d.
Tối 19/12/1946.
Câu
5. Vạch rõ nguyên nhân gây ra cuộc chiến tranh này là do chính sách xâm lược
của thực dân Pháp, chính nghĩa thuộc về nhân dân ta, nên quyết tâm chiến đấu
của nhân dân ta là để bảo vệ độc lập và chính quyền giành đựơc. Nêu lên tính
chất của cuộc kháng chiến, khẳng định niềm tin của dân tộc, đó là ý nghĩa của
văn kiện nào ?
a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
(19/12/1946).
b. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương
Đảng.
c. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
d. a và b đúng.
Câu
6. Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì ?
a. Kháng chiến toàn diện.
b. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên
ngoài.
c. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia.
d. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và
tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu
7. Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến biểu hiện ở điểm nào?
a. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta.
b. Mục đích cuộc kháng chiến của ta là tự vệ chính nghĩa.
c. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
d. Chủ trương sách lược của Đảng ta.
Câu
8. Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở điểm nào?
a. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.
b. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.
c. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
d. Đường lối kháng chiến của Đảng ta.
Câu
9. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: Quân sự,
chính trị, kinh tế, ngoại giao. Vậy chủ yếu là quyết định của mặt trận nào?
a. Quân sự. b. Chính trị.
c. Kinh tế. d.
Ngoại giao.
Câu
10. Vì sao Đảng ta chủ trương kháng chiến lâu dài ?
a. So sánh tương quan lực lượng lúc đầu giữa ta và địch, địch mạnh
hơn ta gấp bội.
b. Ta muốn dùng chiến thuật chiến tranh du kích.
c. Ta muốn huy động sức mạnh toàn dân.
d. Cả ba câu trên đúng.
Câu
11. Ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu của cuộc
kháng chiến toàn quốc ( cuối năm 1946 đầu 1947 )?
a. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
b. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch.
c. Đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc
chiến lâu dài, toàn dân toàn diện.
d. Tạo ra thế trận mới, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn
mới.
d. a, b và c đúng.
Câu 12. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được
trong chiến dịch Việt Bắc là gì?
a. Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lợi cho
cuộc kháng chiến của ta.
b. Bộ đội của ta được trưởng thành lên trong chiến đấu.
c. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
d. Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu “đánh nhanh
thắng nhanh” buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 13. Thắng lợi đó đã chứng minh sự đúng đắn đường
lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng
có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào?
a. Chiến dịch Việt Bắc 1947. b.
Chiến dịch Biên Giới 1950.
c. Chiến dịch Tây Bắc 1952. d.
Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 14. Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển
sang đánh lâu dài, thực dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách gì?
a. Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta.
b. Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động.
c. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh”.
d. Bình định mở rộng điạ bàn chiếm đóng.
Câu
15. Nối niên đại ở cột A với sự kiện ở cột B
A B
1. 17/2/1947 a.
Pháp gửi tối hậu thư cho chính phủ ta
2. 7/10/1947 b.
Trung đoàn thủ đô được thành lập
3. 20/11/1946 c.
Bác Hồ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
4. 18/12/1946 d.
Địch tấn côngViệt Bắc
5. 19/12/1947 e.
Chiến dịch Việt Bắc chấm dứt
6. Tối 19/12/1946 f.
Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn
7. 14/1/1950 g.
Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với các nước
8. 7/1950 h. Chủ tịch Hồ Chí Minh đề ra chủ trương cải cách giáo dục
Liên quan
(Kiến thức Lịch sử lớp 9 - Dành cho ôn thi HSG Lịch sử lớp 9 và ôn thi vào lớp 10 môn lịch sử, Trắc nghiệm lịch sử 9 dành cho ôn thi vào lớp 10)
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment