Dân cư luôn là nguồn lực tác động mạnh mẽ tới sự phát triển KT - XH nước ta. Làm thế nào để sử dụng hiệu quả nguồn lực dân số không phải chỉ là trách nhiệm của các cấp chính quyền mà còn là trách nhiệm của mỗi công dân Việt Nam.
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ CÓ ĐÁP ÁN: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Câu 1. Chọn ý chính xác nhất:
“Việc phát triển kinh tế xã hội vùng dân
tộc ít người của nước ta cần được chú trọng hơn nữa” do
a. Các dân tộc ít người đóng vai trò quan trọng trong quá trình xâydựng và
bảo vệ tổ quốc.
b. Vùng cư trú của đồng bào dân tộc có nguồn
tài nguyên thiên nhiên giàu có.
c. Một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quý báu.
d. Sự phát triển kinh tế xã hội giữa các dân tộc hiện
nay còn có sự chênh lệch đáng kể. Mức sống của đại bộ phận các dân tộc ít người
còn thấp.
Câu 2. Bùng nổ dân số là hiện tượng
a. Dân số tăng nhanh trong một thời gian dài.
b. Dân số tăng nhanh trong một thời gian ngắn.
c. Nhịp điệu tăng dân số luôn ở mức cao.
d. Dân số tăng đột biến trong một thời điểm nhất định.
Câu 3. Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta xảy
ra bắt đầu vào thời kì
a. 1930-1945.
c. 1965 - 1975.
b.1954 - 1960.
d. 1980 - 1990.
Câu 4. Nguyên nhân không dẫn
đến hiện tượng bùng nổ dân số cùa I nưổc ta vào đầu thập kỉ 50, trong thếkỉ XX
là
a. Mức sống được cải thiện.
b. Tâm lí phong kiến “Nhà đông con là nhà có phúc”
c. Quy luật phát triển dân số bù sau chiến tranh.
d. Nền kinh tế cần nhiều lao động để phát triển.
Câu 5. Với tốc độ tăng dân số hiện nay, mỗi
năm dân số nước ta tăng
a. Gần 1 triệu người.
c. Từ 1,5 triệu người.
b. Từ 1,3 triệu người.
d. Hơn 1 triệu người.
Câu 6. Nguyên nhân dẫn đến giảm tỉ
lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay.
a. Mức sống ngày càng được cải thiện.
b. Công tác y tế có nhiều tiến bộ.
c. Kinh tế ngày càng phát triển.
d. Kết quả của việc triển khai cuộc vận động kế hoạch
hoá gia đình
Câu 7. Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số
nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh
a. Đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.
b. Tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc độ cao
c. Quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
chiếm tỉ lệ cao
d. Hiệu quả của chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình chưa cao.
Câu 8. Năm 2005 diện tích nước ta là 331
212 km2, dân số là 83120 nghìn người. Mật độ dân sốtrung bình của nước
ta
a. 250 người/km2.
c. 252 người km2.
b. 251 người/km2.
d. 253 ngưòi /km2.
Câu 9. Dân số năm 2004 của nước ta là
81,96 triệu người, năm 2005 là 83,12 triệu người, thì tốc độ tăng dân số nước
ta là
a. 1,38%.
b. 1,45%.
c. 1,42%.
d. 1,28%.
Câu 10. Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu
người, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,32%, thì dân số năm 2004 là
a. 81,96 triệu người.
c. 81,86 triệu người.
b. 81,76 triệu người.
d. 81,66 triệu người.
Câu 11. Chọn ý đúng nhất
trong các ý sau đây thể hiện sức ép dân số đến
a. Chất lượng cuộc sống, phát triển
kinh tế, ổn định chính trị.
b. Tài nguyên môi trường, an ninh
lương thực, quốc phòng.
c. Chất lương cuộc sống, tài nguyên môi trường, phát
triển kinh tế.
d. Lao động viêc làm, tài nguyên môi trường, phát triền kinh tế.
Câu 12. Kết cấu dân số trẻ của nước ta thể
hiện rõ nét qua
a. Cơ cấu lao động trong các ngành
kinh tế.b. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
c. Cơ cấu dân số theo các thành phần kinh tếd. Cơ cấu dân số theo giới
tính.
Câu 13. Nhận định đúng nhất về tỉ lệ
tăng dân số nước ta hiện nay:
a. Vẫn còn rất cao.
b. Giảm rất nhanh.
c. Giảm chậm và đi dần vào thể ổn định.
d. Tăng, giảm thất thường.
Câu 14.Tháp dân số nước ta năm 2007 thuộc
kiểu nào?
a. Tháp tuổi mở rộng.
b. Tháp tuổi bước đầu thu hẹp.
c. Tháp tuổi ổn định.
d. Tháp tuổi đang
tiến tới ổn định.
Câu 15. Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng
già đi là do
a. Tỉ suất sinh giảm.
b. Tuổi thọ trung bình tăng.
c. Kết quả của chính sách kế hoạch hoá gia đình và chất
lượng cuộc sống nâng cao.
d. Số người trong độ tuổi lao động tăng.
Câu 16.Nguyên nhân quyết định sự phân bố
dân cư nước ta là do
a. Điều kiện tự nhiên.
b. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
c. Chuyển cư.
d. Trình độ phát triển kinh tế và mức độ khai thác tài
nguyên thiên nhiên của mỗi vùng.
Câu 17. Đồng bằng sông Hồng cómật độ dân số
cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
b. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
c. Giao thông thuận
tiện.
d. Nguồn tài
nguyên thiên nhiên giàu có.
Câu 18.Tình trạng di dân tự do trong những
năm gần đây dẫn đến
a. Bổ sung nguồn lao động kịp thời
cho các vùng thưa dân.
b. Suy giảm các nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường,
c. Khai thác hiệu
quả tài nguyên đất.
d. Phân bố lại dân cư và lao động trong cả nước.
Câu 19. Miền núi và cao nguyên ở nước ta
có mật độ dân số thấp là do
a. Kinh tế xã hội chưa phát triển.b.
Khí hậu phân hoá theo độ cao.
c. Thiếu tài
nguyên cho sự phát triển công nghiệp.
d. Tài nguyên đất,
nước bị hạn chế.
Câu 20.Cần giảm tỉlệ tăng dân sốở nước ta
là vì
a. Kinh tế chưa phát triển.
b. Phân bố dân cư không đều.
c. Kết cấu dân số trẻ và dân số đông.
d. Nhiều thành phần dân tộc.
Câu 21.Nhận định không chính
xác về nguyên nhân dân cư nước ta tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
b. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
c. Hạ tầng cơ sở phát triển mạnh.
d. Lối sống văn minh đô thị.
Câu 22.Hậu quả của việc tăng dân sốnhanh ở
nước ta là
a. Thừa lao động, thiếu việc làm, khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật hạn
chế
b. Sức ép đối với kinh tế xã hội, môi trưòng.
c. Đẩy nhanh quá trình hội nhập và phát triển kinh tế.
d. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng.
Câu 23. Nhận định không phải
là đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta
a. Tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng
châu thổ và ven biển.
b. Thưa thớt ở miền
núi và cao nguyên
c. Sống chủ yếu ở
vùng nông thôn.
d. Tỉ lệ dân sốthành thị cao hơn tỉ lệ dân số ở nông
thôn.
Câu 24. Biểu hiện không phản ánhsự
phân bốdân cư không đồng đều giữa các vùng ở nước ta hiện nay
a. Đồng bằng với miền núi và cao
nguyên.
b. Thành thị và nông-thôn.
c. Trong một vùng kinh tế
d. Miền Bắc với miên Nam.
Câu 25. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước
ta là
a. Đồng bằng sông Hồng.
c. Duyên hải miền Trung.
b. Đồng bằng sông cửu Long.
d. Đông Nam Bộ.
Câu 26.Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước
ta là
a. Đông Bắc.
c. Tây Nguyên.
b. Tây Bắc.
d. Đông Nam Bộ.
Câu 27. Mục đích phần bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước nhằm
a. Sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tốt hơn
tiềm năng của mỗi vùng.
b. Nâng cao tỉ lệ dân số thành thị.
c. Giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động.
d. Góp phần nâng cao mức sống cho nhân dân.
Câu 28. Nhận định đúng: “Việc
giải quyết vấn đề dân số cần kết hợp với các giải pháp kinh tế” là
a. Kinh tế phát triển, người dân không ngại sinh đẻ.
b. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống tăng, ý thức
kế hoạch hóa gia đình của người dân được nâng cao.
c. Kinh tế phát triển, số phụ nữ
tham gia trực tiếp vào lao động sản xuất nhiều, nên ngại sinh
d. Kinh tế phát triển, cần nhiều lao động, là động lực để sinh đẻ nhiều
Câu 29.Dân cư nông thôn ở nước ta tập trung
chủ yếu ở
a. Các vùng cửa sông.
c. Đồng bằng phù sa châu thổ
b. Dọc theo các con sông lớn.
d. Các vùng ven biển.
Câu 30.Nhận định đúng câu: “Dân cư
nước ta tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển” là do
a. Các ngành kinh tế sử dụng nhiều
lao động có điều kiện phát triển.
b. Giải quyết được tình trạng thừa
lao động.
b. Đời sống, văn hoá, xã hội ngày
càng phát triển.
d. Sức ép đối với sự phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường
Câu 31.Nhận định đúng nhất câu: “Các
vùng núi và cao nguyên nước ta dân cư thưa thớt” là do
a. Có lịch sử phát triển lâu đời hơn
so với các vùng đồng bằng.
b. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm,
ít các thành phố và đô thị đông dân.
c. Giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí thấp.
d. Nhiều tài nguyên khoáng sản còn dưới
dạng tiềm năng.
Câu 32.Tác động nào là đúng nhất
của dân số đối với việc phát triển kinh tế xã hội?
a. Dân số đông tăng nhanh tạo ra nguồn LĐ dồi dào, thị
trường tiêu thụ tại chỗ quan trọng.
b. Dân số đông, tăng nhanh làm cho
chất lượng cuộc sống ngày càngđược nâng cao.
c. Dân số đông tăng nhanh, nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn là động lực cho
kinh tế phát triển mạnh.
d. Dân số tăng nhanh đáp ứng nhu cầu lao động và củng cố an ninh quốc
phòng.
Câu 33. Giải pháp hiệu quả nhất
để giảm bớt sự chênh lệch dân số giữa đồng bằng và miền núi là
a. Chuyển bớt dân ở thành thị về các
vùng nông thôn.
b. Đưa dân ở các vùng đồng bằng, ven biển đến các vùng núi, cao nguyên.
c. Thực hiện chính sách di dân tự do để tự điều hoà dân sốgiữa các vùng.
d. Phát triển kinh tế, xây dựng hạ tầng cơ sở, thu hút
đầu tư vào vùng núi, cao nguyên để thu hút lao động của các vùng đồng bằng
Câu 34. Dân số nước ta hiện nay đang có xu
hướng già đi là do
a. Tỉ lệ sinh giảm.
b. Tỉ lệ tử giảm.
c. Tuổi thọ trung bình tăng.
d. Kết quả của việc thực hiện công tác dân số và tiến bộ
về XH
Câu 35. Tình trạng di dân tự do gia tăng
trong những năm gần đâydẫn đến
a. Phân bố dân cư và nguồn lao động
được đồng đều hơn.
b. Tài nguyên thiên nhiên của các
vùng được hợp lí hơn.
c. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường các vùng nhập
cư bị suy giảm
d. Vấn đề việc làm không còn là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt.
Liên quan
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment