Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Nó được gọi là simple (đơn giản) vì cấu trúc hình thành bao gồm một từ đơn (như write hoặc writes), khác với các thì hiện tại khác như thì hiện tại tiếp diễn (is writing) và thì hiện tại hoàn thành (has written).
Đối với chủ ngữ I/You/We/They thì động từ khi sử dụng thì này sẽ là dạng nguyên mẫu, không chia. Ngược lại, đối với các chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít như She/He/It thì chia động từ bằng cách thêm đuôi -s hoặc -es ở cuối động từ.
Riêng động từ tận cùng bằng “ y ” mà trước là một phụ âm thì đổi “ y ” thành “ i ” rồi mới thêm đuôi '' es ''.
01. Cách dùng thì
hiện tại đơn trong tiếng anh - The simple present
1. Thì hiện tại
đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng
thường xuyên để diễn tả:
1.1. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng
ngày:
They drive to the office every day. ( Hằng ngày họ lái xe đi làm)
She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên)
The news
usually starts at 6.00 every evening. (Bản tin thường bắt đầu
vào lúc 6 giờ).
Do
you usually have bacon and eggs for breakfast? (Họ thường ăn sáng với
bánh mì và trứng phải không?)
1.2. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự
thật hiển nhiên:
We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.)
Water
freezes at 0° C or 32° F. (Nước đóng băng ở 0° C hoặc
32° F)
What does
this expression mean? (Cụm từ này có nghĩa là gì?)
The Thames
flows through London. (Sông Thames chảy qua London.)
1.3. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch
trình:
Christmas
Day falls on a Monday this year. (Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
The plane
leaves at 5.00 tomorrow morning. (Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.)
Ramadan
doesn't start for another 3 weeks. (Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới.)
Does the
class begin at 10 or 11 this week? (Lớp học sẽ bắt đầu sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy?)
1.4. Thì hiện tại
đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này
có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài
chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)
They don\'t
ever agree with us. (Họ chưa bao giờ đồng ý với
chúng ta.)
I think you
are right. (Tôi nghĩ anh đúng.)
She doesn\'t
want you to do it. (Cô ấy không muốn anh làm điều đó.)
Do you
understand what I am trying to say? (Anh có hiểu tôi đang muốn
nói gì không thế?)
2. Cấu trúc của thì hiện tại đơn
|
Câu khẳng định
|
Câu phủ định
|
Câu hỏi/nghi vấn
|
Cấu trúc
|
S + V(s/es) + (O)
Trong đó: Nếu chủ ngữ là ngôi
thứ 3 số ít (He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
|
S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen\'t + V + (O)
She, he, it: does not/doen\'t
I, we, they: do not/don't
|
(Từ
để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
She, he, it: does not/doen\'t
I, we, they: do not/don't
|
Ví dụ
|
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.
|
I don’t think so
She does not like it
|
What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don\'t/doesn\'t + S + V + (O)?
Why don’t you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Why does she not goes to beb now ?
|
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
3. 1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn
thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại. Ví dụ: I go to school
every day.
3. 2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
- Câu với chữ “EVERY”:
Every day (mỗi ngày), every year (mỗi
năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning
(mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
Câu với chữ : Once a week
(một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một
tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần),
once a month, once a year…
Câu với
những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
LƯU Ý:
1. Khi chủ từ là
số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
Ví dụ 1: I go to school every day.
Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa
là 2 người vì vậy là số nhiều)
2. Khi chủ từ là
số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động
từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường
hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives
3. Riêng động từ
tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi
thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.
Bài tập luyện tập tại đây
Liên quan
>> Liên từ và cách sử dụng liên từ trong Tiếng Anh
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment