👉Tham gia Kênh Telegram theo dõi kèo kiếm COIN => Bấm vào đây
👉Tự đăng ký tài khoản chứng khoán miễn phí online - Bấm vào đây để đăng ký
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức
sống từ thấp đến cao là
A. tế bào, cơ thể, quần thể, hệ sinh
thái, quần xã
B. quần xã, quần thể, hệ sinh thái, cơ
thể, tế bào
C. quần thể, quần xã, tế bào, cơ thể, hệ
sinh thái
D. tế bào, cơ thể, quần thể,
quần xã, hệ sinh thái
Câu 2: “Tổ chức sống cấp thấp
hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho
nguyên tắc nào của thế giới sống?
A. Nguyên tắc thứ bậc. B. Nguyên tắc mở.
C. Nguyên tắc tự điều
chỉnh. D. Nguyên tắc bổ sung
Câu 3: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất
sống là
A. C, H, O, P B. C, H, O, N C. O, P, C, N
D. H, O, N, P
Câu 4: Các nguyên tố
chiếm lượng rất nhỏ, thường nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể là
A. nguyên tố vi lượng. B. nguyên tố đa lượng.
C. nguyên tố hóa học. D. nguyên tố khoáng.
Câu 5: Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được
cấu tạo bởi các nguyên tố
A. C, H, O, N B. C, H, N, P C. C, H, O D. C, H, O, P
Câu 6: Mỗi nucleotide của DNA có cấu tạo
gồm:
A. gốc phosphate, đường
deoxyribose và một nitrogenous base.
B. gốc phosphate và đường pentose.
C. đường pentose và nitrogenous
base.
D. gốc phosphate, đường ribose và
nitrogenous base.
Câu 7: Phân tử sinh học được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở
ribosome là:
A. DNA.
B.
mRNA. C. rRNA. D. tRNA.
Câu 8: Loại tế bào nào dưới đây có chứa nhiều lysosome nhất?
A. Tế bào bạch cầu
B. Tế bào hồng cầu
C. Tế bào thần
kinh
D. Tế bào cơ
Câu 9: Trong phản ứng enzym-cơ chất, cơ chất được hiểu là
A. chất tham gia phản
ứng do enzyme xúc tác
B. chất tạo ra do
nhiều enzyme liên kết lại
C. sản phẩm tạo ra
từ các phản ứng cho do enzyme xúc tác
D. chất tham gia cấu
tạo enzyme
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây có nội dung đúng?
A. Enzim sẽ lại biến
đổi khi tham gia vào phản ứng
B. Ở động vật,
enzyme do các tuyến nội tiết tiết ra
C. Enzyme là một chất
xúc tác sinh học
D. Enzyme được cấu
tạo từ các disaccharide
Câu 11: Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì
nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó
A. enzyme có hoạt
tính thấp nhất
B. enzyme ngừng hoạt
động
C. enzyme bắt đầu
hoạt động
D. enzyme có hoạt
tính cao nhất
Câu 12: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là
A. có chứa nhiều
loại enzyme hô hấp
B. được bao bọc bởi
lớp màng kép
C. có chứa sắc tố
quang hợp
D. có chứa nhiều
phân tử ATP
Câu 13: Tế bào nhân thực không có ở:
A. Người
B. Động vật
C. Thực vật D. Vi khuẩn
Câu 14: Đặc điểm có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật
là
A. Có ti thể
B. Nhân có màng bọc
C. Trong tế bào chất
có nhiều loại bàng quan
D. Có thành tế bào bằng
chất cellulose
Câu 15: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn
là
A. Tham gia vào quá trình nhân bào B. Duy trì hình dạng của tế bào
C. Giúp vi khuẩn di chuyển D. Trao đổi chất với môi trường
Câu 16: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân
thực có chức năng nào sau đây?
A. Tổng hợp protein tiết ra
ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào
B. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp
trong tế bào
C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình
tổng hợp lipit
D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc
hại đối với cơ thể
Câu 17: Cấu trúc không có trong nhân của tế bào
là:
A. Chất nhiễm sắc
B. Bộ máy
Gôngi C. Nhân con
D. Màng nhân
Câu 18: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn giống nhau ở chỗ:
A. đều chứa axit
nucleic
B. đều là hệ thống
xoang màng dẹt thông với nhau
C. đều tổng hợp
protein, lipit, đường
D. đều nằm sát và
thông với màng nhân
Câu19: Cho biết bộ phận tham gia vận chuyển 1 protein ra khỏi tế
bào?
A. Lưới nội chất
trơn.
B. Bộ máy golgi và màng sinh chất
C. Bộ máy
golgi.
D. Màng sinh chất.
Câu 20: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có
nồng độ cao là cơ chế
A. Chủ động
B. Thụ động
C. Khuếch
tán
D. Thẩm thấu
Câu 21: Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs diễn ra tại:
A. Màng trong ti
thể.
B. Màng thylakoid.
C. Tế bào chất.
D. Chất nền ti thể.
Câu 22: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?
A. Tế bào biểu
bì
B. Tế bào xương
C. Tế bào cơ
tim
D. Tế bào hồng cầu
Câu 23: Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?
A. Không phân cực,
kích thước lớn.
B. Phân cực, kích
thước lớn.
C. Không phân cực,
kích thước nhỏ.
D. Phân cực, kích
thước nhỏ.
Câu 24: Các chất tan
trong lipid được vận chuyển vào trong tế bào qua
A. các lỗ trên màng B. kênh protein xuyên màng
C. kênh protein đặc biệt D. lớp kép phospholipid
Câu 25: Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua
lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây?
A. Vận chuyển tích
cực
B. Vận chuyển thụ
động
C. Vận chuyển thụ động
và vận chuyển chủ động
D. Vận chuyển khuếch
tán
Câu 26: Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường
saccharose không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ
làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch
A. saccharose nhược
trương.
B. saccharose ưu trương
C. ure ưu
trương.
D. ure nhược trương.
Câu 27: Các cấp tổ
chức sống không có đặc điểm nào sau
đây ?
A. Là một hệ thống kín B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
C. Liên tục tiến hóa D. Có khả năng tự điều chỉnh
Câu 28: Tập hợp các sinh vật sống ở rừng
Quốc gia Cúc Phương là
A. quần xã sinh vật B.
cá thể sinh vật
C. quần thể sinh vật D. cá thể và quần thể
Câu 29: Cho các
phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong
màng tế bào?
A. 1 B. 3 C. 2
D. 4
Câu 30: Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm),
cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?
A. Bệnh gút B. Bệnh mỡ máu
C. Bệnh tiểu đường D. Bệnh đau dạ dày
Câu 31: Vì sao tế bào bạch cầu có thể “ăn”
được vi khuẩn?
A. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều
ribosome
B. Trong tế bào bạch cầu chứa
nhiều lysosome
C. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều
oxygen
D. Trong tế bào bạch cầu chứa nhiều sắt
Câu 32: Các chất
thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển
(1) Thẩm thấu (2) Khuếch tán (3) Vận chuyển tích cực
Phương án trả lời đúng là
A. (2), (3) B. (1), (3) C. (1), (2) D. (1),(2)
và (3)
Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng khi
nói về quá trình truyền tin tế bào?
A. Tế bào tiếp nhận
tín hiệu bằng các thụ thể có mặt trên màng sinh chất.
B. Thông tin các tế
bào truyền cho nhau chủ yếu là tín hiệu hóa học.
C. Gồm 3 giai đoạn:
truyền tín hiệu → tiếp nhận → đáp ứng.
D. Kiểu dẫn truyền
xung thần kinh thuộc loại truyền tin nội tiết.
Câu 34: Trong quang hợp, chu trình Calvin diễn ra tại:
A. Chất nền
stroma.
B. Màng
thylakoid.
C. Tế bào chất.
D. Màng trong ti thể.
Câu 35: Dị hoá là
A. tập hợp một chuỗi
các phản ứng kế tiếp nhau.
B. quá trình tổng
hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
C. quá trình phân giải
các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
D. tập hợp tất cả
các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
Câu 36: Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở
lại. Đây là hiện tượng gì?
A. Tan trong nước.
B. Co nguyên sinh
C. Phản co nguyên
sinh
D. Trương nước
II. TỰ
LUẬN:
Câu 1: Sự
khác nhau về đặc điểm giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
Câu 2: Vì sao ăn quá
nhiều đường dễ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường?
Câu 3:
a/ Nêu cấu tạo của một nucleotide trong RNA?
b/
Một phân tử DNA có 2400 nucleotide trong đó hiệu số giữa T với loại
nucleotide khác bằng 20%. Xác định tỷ lệ
phần trăm và số lượng các loại nucleotide trong phân tử DNA đó.
Câu 4: Quá trình tổng hợp và
quá trình phân giải có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Câu 5: Giải thích vì sao khi
tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzyme thì hoạt tính của
enzyme bị giảm, thậm chí là mất hoạt tính.
Câu 6: Tại sao khi chẻ
rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại?
Câu 7. Quy trình nhân giống bằng nuôi cấy mô?
Câu 8. Phản biệt hóa là gì? Ứng dụng phản biệt hóa?
ĐÁP
ÁN TỰ
LUẬN
Câu 1: So
sánh sự khác nhau về đặc điểm giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
Lời giải
Tế bào nhân sơ |
Tế bào nhân thực |
- Có ở vi khuẩn - Kích thước nhỏ (1 – 5µm). Cấu tạo đơn giản - Chưa có nhân điển hình,
chưa có màng nhân - Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào
quan có màng bao bọc - Không có khung xương
định hình tế bào. |
- Có ở nấm, thực vật, động vật - Kích thước lớn (10 – 50µm). Cấu tạo phức
tạp - Có nhân hoàn chỉnh: có màng nhân, trong nhân có chất
nhiễm sắc và hạch nhân - Tế bào chất có các hệ
thống phân chia tế bào thành các xoang riêng biệt, có nhiều bào quan có màng
bao bọc - Có khung xương định hình tế
bào. |
Câu 2: Vì sao ăn quá
nhiều đường dễ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường?
Lời giải
Khi bạn ăn nhiều đường sẽ dẫn đến sự
tích tụ các chất béo trong gan. Theo thời gian, nó sẽ ảnh hưởng đến chức năng
của tuyến tụy, các tế bào beta trong tuyến tụy của bạn sẽ bị ảnh hưởng và mất
khả năng sản xuất đủ insulin.
Câu 3:
a/ Nêu cấu tạo của một
nucleotide trong RNA?
b/
Một phân tử DNA có 2400 nucleotide trong đó hiệu số giữa T với loại
nucleotide khác bằng 20%. Xác định tỷ lệ
phần trăm và số lượng các loại nucleotide trong phân tử DNA đó.
Lời giải
a/ Mỗi nucleotide trong RNA được cấu tạo từ 3 thành
phần: một nitrogenous base (base) (gồm 4
loại: A, U, G, C), đường ribose và nhóm phosphate.
b/ Tỉ lệ % ở các nucleotide là:
Ta
có: A = T; G = C
T + C = 50% và T – C = 20% => T
= A = 35 %, G = C = 15%
Số
lượng của các loại nucleotide là:
A =
T = (35. 2400)/100 = 840 nucleotide
G =
C = (15. 2400)/100 = 360 nucleotide
Câu 4:
Quá trình tổng hợp sử dụng năng lượng để tạo nên phân tử phức tạp
từ các phân tử đơn giản và tích lũy năng lượng. Quá trình phân giải phá vỡ các
các phân tử phức tạp thành các phân tử đơn giản để giải phóng năng lượng.
Như vậy, trong tế bào, tổng hợp và phân giải các chất là hai quá
trình có ngược nhau nhưng lại thống nhất với nhau và có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Sản phẩm của quá trình tổng hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình phân
giải còn năng lượng và các sản phẩm trung gian được giải phóng ra trong quá
trình phân giải lại có thể được sử dụng cho quá trình tổng hợp.
Câu 5:
Vì mỗi loại enzyme chỉ hoạt động hiệu quả trong 1 khoảng nhiệt độ
nhất định. Khi nhiệt độ tăng quá cao hoặc quá thấp có thể làm giảm hoặc mất hoạt
tính của enzyme.
Câu 6:
Khi chẻ rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại
vì:
Do môi trường bên ngoài tế bào là môi trường nhược trương, nước sẽ
đi vào bên trong tế bào làm tế bào trương lên.
Tuy nhiên, ở rau muống, thành tế bào bên trong và bên ngoài không
đều nhau, các tế bào bên ngoài có thành dày hơn các tế bào bên trong nên nước
hút vào không đều nhau, vách tế bào bên trong mỏng hơn, căng lên làm rau muống
chẻ cong ra bên ngoài.
↪Tham gia kênh telegram chuyên nhận kèo kiếm tiền miễn phí
I.Đào coin - Tiền điện tử miễn phí
II. Đăng ký tài khoản - nhận coin, tiền điện tử (Nhận coin sàn)
↪Đăng ký tài khoản - nhận coin sàn miễn phí - giữ chặt để bán
III. Sàn giao dịch Coin
↪Link đăng ký sàn Coinsavi vừa đào coin sàn vừa giao dịch 320 loại coin
↪Link đăng ký sàn BINANCE - Sàn giao dịch tiền điện tử số 1 thế giới
↪Link đăng ký sàn MEXC (MXC)- Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới
↪Link đăng ký sàn OKX - Ví web3
↪Link đăng ký sàn HUOBI - Sàn giao dịch coin hàng đầu thé giới
↪Link đăng ký sàn VNDC- Sàn giao dịch tiền điện tử Việt Nam
↪Link đăng ký sàn ATTLAS- Sàn giao dịch tiền điện tử Việt Nam
↪Link đăng ký sàn Bybit- Sàn giao dịch tiền điện tử mới nhiều ưu đãi
↪Link đăng ký sàn Gate - Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới
↪Link đăng ký sàn Gate - Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới
↪Hướng dẫn mở tài khoản chứng khoán trên điện thoại - Ở nhà cũng mở được để kiếm tiền mọi noi mọi lúc
Tham gia kênh Telegram theo dõi kèo kiếm coin miễn phí=> Bấm vào đây
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment