TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY – Phần 16
Câu 1. Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng nhất trong chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam
?
a. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
b. Quân đội Mĩ,quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.
c. Quân đội Mĩ, quân đồng minh.
d. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh.
Câu
2. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, được sử dụng theo công thức nào ?
a. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân
Ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
b. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ
là chủ yếu + quân Ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
c. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực
lượng quân đội Mĩ + quân đồng minh + quân Ngụy + trang thiết bị hiện đại của
Mĩ.
d. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng
lực lượng quân đội Mĩ+quân đồng minh + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
Câu 3. Mở đầu cao trào
“Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa
của chiến thắng nào ?
a. Ấp Bắc.
b.
Mùa khô 1965 – 1966.
c. Vạn Tường.
d.
Mùa khô 1966 -1967.
Câu
4. Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”thể hiện ở chỗ nào?
a. Quân Mĩ không ngừng tăng lên về số
lượng.
b.
Quân Mĩ nhảy vào cuộc chiến nhằm cứu vãn quân đội Sài Gòn.
c. Quân Mĩ cùng quân đồng minh và quân
đội Sài Gòn cùng tham chiến.
d.
Mục tiêu tiêu diệt quân chủ lực của ta,vừa bình định miền Nam,vừa phá
hoại miền Bắc.
Câu
5. Thắng lợi lớn nhất của quân ta và dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Tết Mậu Thân (1968) ?
a. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
b. Là đòn tấn công bất ngờ, làm địch choáng váng.
c. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
d. Mĩ chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh xâm
lược.
Câu
6 Mục tiêu của việc Mĩ tiến hành chiến
tranh phá hoại miền Bắc ?
a. Phá hoại miền Bắc-hậu phương lớn của miền Nam, hỗ trợ cho việc thực hiện những mục tiêu
của chiến tranh xâm lược ở miền Nam
.
b. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
c. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu
7. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968 ?
a. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ
b. Đảm bảo giao thông vận tải
thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.
c. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương
lớn.
d. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.
Câu
8. Khẩu hiệu “Nhằm thẳng quân thù mà bắn” là của ai ?
a. Nguyễn Văn Trỗi.
b.
Nguyễn Viết Xuân.
c. Tự vệ mỏ than Quảng
Ninh.
d. 12 cô gái Đồng Lộc
Câu
9. Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ
nhất của đế quốc Mĩ là gì?
a. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
b. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
d. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp
tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn.
Câu
10. Chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” của Ních-xơn có gì giống so với chiến lược “Chiến tranh cục
bộ”?
a. Về mục đích của chiến tranh.
b.
Về vai trò của quân đội Mĩ.
c. Vai trò quả quân đội Ngụy.
d.
Về vai trò của “ấp chiến lược”
Câu
11. Thủ đoạn trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
a. Tăng số lượng ngụy quân.
b. Rút dần quân Mĩ về nước.
c. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh
xâm lược Lào, Cam-pu-chia.
d. Cô lập cách mạng Việt Nam.
Câu
12. Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã
làm gì?
a. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách “bình
định”.
b. Tăng vốn đầu tư, kỹ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam.
c. Tăng viện trợ quân sự, giúp đỡ quân đội tay sai số lượng và
trang bị hiện đại.
d. Bắn phá miền
Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và
Cam-pu-chia.
Câu
13. Ngày 24, 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì
?
a. Bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ.
b. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
c. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn
kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân 3 nước Đông Dương.
d. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân 3 nước Đông Dương.
Câu
14. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và thừa
nhận sự thất bại của “Việt Nam
hóa chiến tranh” ?
a. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong
3 năm 1969, 1970, 1971.
b. Cuộc tiến công chiến lược năm1972 ta đã giáng đòn nặng nề vào
chiến lược “Việt Nam
hoá chiến tranh”.
c. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pari.
d. Miền Bắc khắc phục hậu quả
chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, tiếp tục chi viện cho miền Nam.
Câu 15. Vì sao cuộc chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần thứ hai được xem là một bộ phận của chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” của đế quốc Mĩ ?
a. Vì nó hỗ trợ cho chiến lược “Việt Nam hóa ”.
b. Vì nó thực hiện âm mưu phá hoại cách mạng miền Bắc để miền Bắc
không còn đủ sức chi việc cho Miền Nam.
c. Vì nhằm đối phó với cuộc tiến công của ta và hỗ trợ chiến lược
“Việt Nam
hóa” đang có nguy cơ phá sản.
d. Vì nhằm tạo thế mạnh “vừa đánh, vừa đàm”.
Câu
16. Ních xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ
lớn nhất là gì?
a. Cứu nguy cho chiến lược
“Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pari.
b. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
c. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
d. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển
miền Bắc
Câu
17. Số liệu nào sau đây là thành tích xuất sắc của quân đội miền Bắc làm nên
trận “Điện Biên Phủ trên không” ?
a. Bắn rơi 735 máy bay Mĩ.
b. Bắn rơi 61 máy bay B52, 10 máy bay F111.
c. Bắn rơi 81 máy bay (trong đó có 34 máy bay B52, 5 máy bay
F111).
d. Bắn rơi 735 máy bay (trong đó có 61
máy bay B52, 10 máy bay F111.
Câu
18. Căn cứ vào lý do chủ yếu nào sau đây để nói rằng Mĩ “đã đặt ngang hàng kẻ
đi xâm lược với người chống xâm lược” ?
a. Mĩ thiếu thiện chí, muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam.
b. Mĩ muốn duy trì chế độ tay sai để thực hiện chủ nghĩa thực dân
mới.
c. Mĩ đòi “có đi có
lại”, nếu Mĩ rút quân khỏi miền Nam thì quân đội miền Bắc cũng phải rút quân
khỏi miền Nam.
d. Mĩ muốn giữ quân chư hầu của Mĩ ở lại miền Nam.
Câu 19. Nguyên nhân trực tiếp nào có ý nghĩa quyết
định nhất buộc Mĩ phải ký hiệp định Pari (27/1/1973)?
a. Do đòi hỏi của dư
luận thế giới đòi chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
b. Do đòi hỏi của nhân
dân Mĩ đòi chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
c. Do Mĩ liên tục thất
bại quân sự trên chiến trường Việt Nam, nhất là trận “Điện Biên Phủ trên
không”.
d. Do Mĩ không còn đủ
sức tiếp tục cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 20. Hiệp định Pari có nhiều ý nghĩa, ý nghĩa
nào là quan trọng nhất?
a. Là cơ sở pháp lý
quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
b. Đánh dấu sự phá sản
của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốcMĩ.
c. Tạo điều kiện để
miền Bắc đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng CNXH, miền Nam có cơ sở chính trị, pháp lý
để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (đánh cho ngụy nhào).
d. Là kết quả của quá
trình đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
Liên quan
(Kiến thức Lịch sử lớp 9 - Dành cho ôn thi HSG Lịch sử lớp 9 và ôn thi vào lớp 10 môn lịch sử, Trắc nghiệm lịch sử 9 dành cho ôn thi vào lớp 10)
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment