THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Câu 1. Nhiệt độ trung bình hằng năm của Việt Nam là
A. trên 200C
B.18-220C
C. 22-270C
D. trên 250C
Câu 2. Nước ta có
đặc điểm khí hậu mang tính chất:
A. nhiệt đới hải dương
B. nhiệt đới gió mùa
C. nhiệt đới ẩm gió mùa
D. nhiệt đới lục địa
Liên quan
Câu 3. Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới thể
hiện:
A. nhiệt độ trung bình năm dưới
200C
B. nhiệt độ
trung bình năm trên 200C
C. nhiệt độ trung bình năm 18-220C
D. nhiệt độ trung bình năm trên 250C
Câu 4. Khí hậu
nước ta có tính chất nhiệt đới thể hiện:
A. tổng nhiệt độ trung bình năm
10.0000C.B. tổng nhiệt độ
trung bình năm 80000C.
C. tổng nhiệt độ trung bình năm 8000-10.0000C.
D. tổng nhiệt độ trung bình năm trên 10.0000C.
Câu 5. Tính chất
nhiệt đới của khí hậu nước ta thể hiện rõ:
A. tổng số giờ nắng 1400-3000 giờ/năm.
B. tổng số giờ nắng 3000 giờ/năm
C. tổng số giờ nắng 1400 giờ/năm
D. tổng số giờ nắng
>3000giờ/năm
Câu 6. Chứng minh
tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta, thể hiện:
A. cân bằng bức xạ dương, nền
nhiệt cao, giờ nắng nhiều
B. cân bằng bức xạ dương, nhiệt
độ trung bình năm trên 250C
C. cân bằng bức xạ dương, nhiệt độ trung bình năm trên
200C
D. cân bằng bức xạ dương, nhiệt
độ trung bình năm 270C
Câu 7. Nguyên nhân nào sao đây làm cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa?
A. Lãnh thổ nước ta trải dài trên
nhiều vĩ độ.
B. Một năm nước ta có 2 lần Mặt
Trời lên thiên đỉnh.
C. Vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và
chịu tác động của biển Đông.
D. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn.
Câu 8. Tính chất nhiệt đới nước ta thể hiện như thế nào?
A. lượng mưa hàng năm lớn
B. nhiệt độ cao trung bình trên 250C.
C. vị trí nước ta nằm trong khu vực
nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông.
D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương, nhiệt độ trung bình cao.
Câu 9. Lượng mưa
trung bình năm của nước ta là:
A. 1500-2000mm.
B. 2000-2500mm.
C. 3000-3500mm.
D. 3500-4000mm.
Câu 10. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của
khí hậu nước ta là
A. hàng năm, nước ta nhận được lượng
nhiệt lớn
B. trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao
trên đường chân trời
C. trong năm, Mặt Trời qua thiên
đỉnh hai lần
D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm
Câu 11. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta
là (°C)
A. 20 - 22.
B. Trên 20
C. 21- 22.
D. 19-20
Câu 12. Khí hậu
nước ta có tính chất ẩm thể hiện:
A. lượng mưa trung bình từ
1500-2000mm, độ ẩm không khí dưới 80%
B. lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, độ ẩm không
khí trên 80%
C. lượng mưa trung bình từ
1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 85%
D. lượng mưa trung bình từ
1500-2000mm, độ ẩm không khí trên 90%
Câu 13. Chứng minh
tính chất ẩm của khí hậu nước ta, thể hiện:
A. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không khí trên 80%
B. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không
khí dưới 85%
C. cân bằng ẩm âm, độ ẩm không
khí dưới 80%
D. cân bằng ẩm dương, độ ẩm không
khí trên 85%
Câu 14. Lượng mưa
trung bình năm (mm) của nước là:
A. 1400
B. trên1500
C. 1200
D. 1300
Câu 15. Độ ẩm
không khí (%) của nước ta dao động khoảng:
A. 60 – 100
B. 70 – 100
C. 80 – 100
D. 90 – 100
Câu 16. Khí hậu
nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn, thể hiện qua:
- lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm, sườn đón gió 3500-4000mm
- độ ẩm không khí cao trên 80%
- cân bằng ẩm luôn dương
- nhiệt độ trung bình trên 200C
Có mấy ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17. Khí hậu
nước ta có tính chất nhiệt đới, thể hiện qua:
- cân bằng bức xạ dương
- nhiệt độ trung bình trên 200C.
- tổng lượng nhiệt từ 8.000 – 10.0000 C.
- tổng số giờ nắng 1.400-3.000
giờ.
Có mấy ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18. Nguyên
nhân nào tạo ra tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
- Nước ta có Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần.
- Lãnh thổ nước ta nhận được
lượng bức xạ mặt trời lớn do góc nhập xạ lớn
- Chịu ảnh hưởng gió mùa Đông
Bắc.
Có mấy ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19. Nguyên
nhân nào tạo ra tính chất ẩm của khí hậu nước ta?
A. ảnh hưởng của biển Đông. B.
tác động của gió mùa
C. sườn đón gió và khối núi cao. D. nằm ở vùng nội chí tuyến.
Có mấy ý đúng?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 20. Khí hậu nước ta có tính chất gió mùa là
do:
A. hoạt động của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ
B. hoạt động quanh năm của Tín phong
ở bán cầu Bắc
C. sự phân mùa của khí hậu nước
ta
D. nước ta có đầy đủ các mùa
trong năm
Câu 21. Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc là :
A. áp cao cận chí tuyến bán cầu
Bắc
B. áp cao XiBia
C. áp cao cận chí tuyến bán cầu
Nam
D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc
Ấn Độ Dương
Câu 22. Nguồn gốc của gió mùa Tây Nam vào đầu mùa
hạ là :
A. áp cao cận chí tuyến bán cầu
Bắc
B. áp cao XiBia
C. áp cao cận chí tuyến bán cầu
Nam
D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương
Câu 23. Nguồn gốc của gió mùa Tây Nam vào giũa và
cuối mùa hạ là:
A. áp cao cận chí tuyến bán cầu
Bắc
B. áp cao XiBia
C. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam
D. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc
Ấn Độ Dương
Câu 24. Thời gian hoạt động của
gió mùa Đông Bắc vào tháng:
A. 4-11
B. 5-10
C. 10-5
D. 11-4
Câu 25. Thời gian hoạt động của gió mùa Tây Nam vào tháng:
A. 4-11
B. 5-10
C. 10-5
D. 11-4
Câu 26. Hướng gió mùa mùa đông là
A. Tây Bắc
B. Tây Nam
C. Đông Bắc
D. Đông Nam
Câu 27. Hướng gió mùa mùa hạ là:
A. Tây Bắc
B. Tây Nam
C. Đông Bắc
D. Đông Nam
Câu 28. Phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở:
A. ở miền Bắc đến dãy Bạch Mã.
B. ở miền Bắc đến 110B
C. ở miền Bắc đến Đà Nẵng.
D. từ Đà Nẵng đến 110B
Câu 29. Phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch vào mùa đông ở:
A. miền Bắc đến dãy Bạch Mã.
B. miền Bắc đến 110B
C. miền Bắc đến Đà Nẵng.
D. từ Đà Nẵng đến phía Nam
Câu 30. Phạm vi hoạt động của gió mùa Tây Nam ở:
A. miền Bắc đến dãy Bạch Mã.
B. miền Bắc đến 110B
C. cả nước.
D. từ Đà Nẵng đến 110B
Câu 31. Gió Đông
Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến
tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Một loại gió địa phương hoạt
động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên
suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ
cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 32. Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa đầu mùa đông thể hiện:
A. lạnh khô
B. lạnh ẩm
C. rất lạnh
D. lạnh, mưa nhiều
Câu 33. Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào nửa sau mùa đông thể hiện:
A. lạnh khô
B. lạnh ẩm
C. rất lạnh
D. lạnh, mưa nhiều
Câu 34. Tác động của gió phơn Tây Nam khô nóng đến khí
hậu nước ta là:
A. gây ra thời tiết nóng, ẩm theo
mùa
B. tạo sự đối lập giữa Tây Nguyên và
Đông Trường Sơn
C. tạo kiểu thời tiết khô nóng, hoạt động từng đợt
D. mùa thu, đông có mưa phùn
Câu 35. Mưa phùn là loại mưa:
A. diễn ra vào đầu mùa đông ở miền
Bắc.
B. diễn ra ở đồng bằng và ven biển
miền Bắc vào đầu mùa đông.
C. diễn ra vào nửa sau mùa đông ở
miền Bắc.
D. diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau mùa đông.
Câu 36. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta
có đặc điểm:
A. hoạt động liên tục từ tháng 11
đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. hoạt động liên tục từ tháng 11
đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời
tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với
nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
Câu 37. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước
ta gây mưa cho vùng:
A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Cả nước.
Câu 38. Tính chất của
gió mùa Tây Nam vào đầu mùa hạ thể hiện:
A. gây mưa mùa hạ cho 2 miền Nam
Bắc, mưa tháng IX ở Trung Bộ
B. gây mưa mùa hạ cho Nam Bộ, mưa
tháng IX ở Trung Bộ
C. gây mưa lớn và kéo dài ở Nam Bộ và TNguyên, khô nóng
ở đồng bằng ven biển Trung Bộ
D. gây mưa cho cả
nước, mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 39. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây
mưa ở vùng:
A. Nam Bộ.
B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Phía Nam đèo Hải Vân.
D. Trên cả nước.
Câu 40. Tính chất của
gió mùa Tây Nam vào giữa và cuối mùa hạ thể hiện:
A. gây mưa mùa hạ cho 2 miền Nam Bắc, mưa tháng IX ở Trung Bộ
B. gây mưa mùa hạ cho Nam Bộ, mưa
tháng IX ở Trung Bộ
C. gây mưa lớn và
kéo dài ở Nam Bộ và TNguyên, khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ
D. gây mưa cho cả
nước, mưa lớn ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 41. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất
hiện khi:
A. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây
Bắc.
B. áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức
hút mạnh gió mùa Tây Nam.
C. khối khí từ lục địa Trung Hoa đi
thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
D. khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương
vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
Câu 42. Tính chất nhiệt đới của khí hậu
nước ta quy định bởi:
A. vị trí địa lí
B. vai trò của biển đông
C. sự hiện diện của các khối khí
D. hoạt động của gió mùa
Câu 43. Đặc trưng nổi bật của thời tiết
miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là:
A. lạnh và ẩm
B. lạnh, khô và trời quang mây
C. nóng và khô
D. lạnh, trời âm u nhiều mây
Câu 47. Khu vực từ Đà Nẵng trở vào Nam về
mùa đông có thời tiết đặc trưng là:
A. lạnh và ẩm
B. Ít lạnh và khô
C. nóng và khô
D. Ít lạnh và ẩm
Câu 48. Hướng thổi của gió Mậu dịch nửa cầu
Bắc ở khu vực dãy Bạch Mã trở ra Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là:
A. đông bắc
B. tây bắc
C. tây nam
D. đông nam
Câu 49. Hướng gió chính gây mưa cho đồng
bằng Bắc Bộ vào mùa hè là
A. tây nam
B. đông nam
C. đông bắc
D. tây bắc
Câu 50. Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì
hoạt động mạnh.
A. Gió mùa mùa đông
B. Gió mùa mùa hạ
C. Gió Mậu dịch.
D. Gió địa phương.
Câu 51. Mùa hè khối khí nóng di chuyển từ
Ấn Độ Dương lên theo hướng
A. đông nam.
B. tây nam.
C. đông bắc.
D. tây bắc.
Câu 52. Mùa đông khối khí lạnh di chuyển
từ phương Bắc xuống theo hướng
A. đông nam.
B. tây nam.
C. đông bắc.
D. tây bắc.
Câu 53. Nước ta nhận một lượng bức xạ mặt
trời lớn trong năm:
A. có 2 mùa mưa và khô.
B. ngày đêm chênh lệch.
C. có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh.
D. có mùa khô kéo dài.
Câu 54. Khối không khí lạnh di chuyển lệch
về phía Đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm mưa phùn cho vùng:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
D. Cả nước.
Câu 55. Khối không khí lạnh di chuyển lệch
về phía Đông qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm mưa phùn vào tháng:
A. tháng 4, 5.
B. tháng 2, 3.
C. tháng 3, 4 .
D. tháng 1, 2 .
Câu 56. Gió mùa Đông Bắc di chuyển xuống
phía Nam bị chặn lại ở:
A. dãy hoành sơn
B. dãy Bạch Mã
C. dãy Trường Sơn Nam.
D. dãy Con Voi.
Câu 57. Vào đầu mùa hạ gió mùa hoạt động
gây mưa lớn cho:
A. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên
hải miền Trung.
B. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Tây nguyên và Duyên hải Nam Trung
Bộ.
D. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 58. Gió Tây khô nóng thổi mạnh vào các
tháng.
A. Tháng 2, 3, 4.
B. Tháng 5, 6, 7.
C. Tháng 7, 8, 9.
D. Tháng 10, 11, 12.
Câu 59. Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có đặc điểm.
A. có 2 mùa mưa và khô.
B. mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.
C. mưa quanh năm.
D. mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa
nhiều.
Câu 60. Đặc điểm khí hậu miền Nam nước ta có đặc điểm.
A. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
B. Mùa hạ nóng ít mưa, mùa đông lạnh mưa nhiều.
C. Mưa quanh năm.
D. Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều.
Câu 61. Do
nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc, nên
A. khí hậu có bốn
mùa rõ rệt
B. có nền nhiệt độ cao
C. chịu ảnh hưởng
sâu sắc của Biển
D. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá
Câu 62. Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời
lên thiên đỉnh tại các địa phương nước ta có đặc điểm:
A. tăng dần từ miền Bắc vào miền Trung, giảm dần từ miền
Trung vào miền Nam
B. giảm dần từ miền Bắc vào miền Nam
C. tăng dần từ miền Bắc vào miền Nam
D. giảm dần từ miền Bắc vào miền Trung, tăng dần từ miền
Trung vào miền Nam
Câu 63. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa tới vùng núi đá vôi được thể hiện qua:
A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.
B. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu.
C. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô.
D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc.
Câu 65. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào
nửa cuối mùa Đông ở Miền Bắc nước ta là do:
A. Gió mùa mùa đông bị suy yếu
B. Gió mùa mùa đông bị chặn ở dãy Bạch Mã.
C. Ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ
D. Gió mùa Đông Bắc di chuyển qua biển rồi vào đất liền
Câu 66. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chế độ nhiệt của nước
ta:
A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C
(trừ các khu vực núi cao)
B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt
trong Nam lớn hơn ngoài Bắc
C. Xét về biên độ thì nơi nào chịu tác động của gió mùa
đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao
D. Trong mùa hè, nhiệt độ nhìn chung
đồng đều trên toàn lãnh thổ
Câu 67. Gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở:
A. Dãy Trường Sơn.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng ven biển Miền Trung.
D. Đồng Bằng bắc bộ.
Câu 68. Nguyên nhân nào tạo ra tính
chất gió mùa của khí hậu nước ta?
A. nằm trong vùng nội chí tuyến có Mậu dịch bán cầu Bắc
hoạt động quanh năm
B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa
C. hoat động của dải hội tụ nhiệt đới
D. ở gần Xích đạo
Câu 69. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa ở
Việt Nam là:
A. sự chênh lệch khí áp giữa đất
liền và biển
B. sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm
C. sự hạ khí áp đột ngột
D. sự chênh lệch nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại
dương
Câu 70. Hệ quả của hoạt động gió mùa đối
với khí hậu nước ta là:
- Ở Miền Bắc có mùa đông lạnh khô
ít mưa, mùa hạ nóng mưa nhiều
- Ở Miền Nam có 2 mùa: mùa khô và
mùa mưa rõ rệt
- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về
mùa mưa và mùa khô
- Khí hậu có 4 mùa rõ rệt
Có mấy ý đúng?
A.1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 71: Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu
với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là :
A. khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB.
B. khu vực phía đông dãy Trường Sơn.
C. khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
D. khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.
Câu 72: Sự
phân hoá theo mùa của khí hậu nước ta thể hiện:
A. Mùa đông ở miền Bắc, mùa khô ở miền
Nam
B. Mùa hạ ở miền Bắc, mùa mưa ở miền
Nam
C. Mùa đông - khô, mùa hạ - mưa
D. Mùa đông (phía bắc)- khô (phía Nam),
mùa hạ - mưa (cả nước)
Câu 74: Hoạt động ngoại lực đóng vai trò quan trọng trong sự
hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là :
A. xâm thực – mài mòn
B. xâm thực - bồi tụ
C. xói mòn – rửa trôi
D. mài mòn – bồi tụ
Câu 75: Hệ thống sông có mạng lưới dạng nang quạt ở nước
ta là:
A. hệ thống sông Hồng – Thái Bình
B. hệ thống sông Mã
C. hệ thống sông Cả
D. hệ thống sông Cửu Long
Câu 76:
Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn ở nước ta
là
A. Tây Bắc
B. Bắc Trung Bộ
C. cực Nam Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 77. Hệ thống sông nào sau đây có tổng cát bùn vận
chuyển ra biển lớn nhất nước ta là
A. hệ thống sông Hồng
B. hệ thống sông Mã
C. hệ thống sông Cả
D. hệ thống sông Đồng Nai
Câu 79. Ở Duyên hải miền Trung, loại đất có thể cải tạo
để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp là:
A. đất cát
B. đất mặn
C. đấ phèn
D. đất bạc màu đồi trung du
Câu 80. Ở nước ta loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất
là :
A. đất phù sa cổB. đất phù sa mới
C. đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau D. đất mùn alit
Câu 81. Đất feralit ở nước ta có đặc điểm nổi bật là:
A. thường có màu đen, xốp, dễ thoát
nước
B. thường có màu đỏ vàng, màu mỡ
C. thường có màu đỏ vàng, đất chua, dễ bị thoái hóa
D. thường có màu nâu, phù hợp với
nhiều loại cây công nghiệp dài ngày
Câu 83. Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất
hiện chủ yếu ở vùng:
A. sơn nguyên Đồng Văn
B. khu vực Quảng Bình – Quảng
trị
C. khu vực Nam Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 84. Sự đa dạng và phong phú
trong hệ thống cây trồng, vật nuôi tại một nơi ở nước ta là nhờ:
A. Sự phân hoá
theo mùa của khí hậu
B. Sự phân bố theo
độ cao địa hình trong vùng
C. Sự phân bố theo
bắc- nam của địa phương
D. Sự phân hoá theo độ cao địa hình, khí hậu, đất
trong vùng
Câu 85. Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên?
A. Tháng 5 đến 10 B.
Tháng 11 đến 4
C. Tháng 11 đến 1 D. Tháng 2 đến 4
Câu 86. Đây là một đặc điểm của sông ngòi
nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
A. lượng nước phân bố không đều giữa
các hệ sông.
B. phần lớn sông chảy theo hướng tây
bắc - đông nam.
C. phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị
lũ lụt.
D. sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 87. Kiểu rừng tiêu biểu đặc trưng của
khí hậu nóng ẩm ở nước ta là :
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. Rừng gió mùa thường xanh.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng ngập mặn thường xanh ven
biển.
Câu 88. Quá trình hóa học tham gia vào
việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện ở
A. tạo thành địa hình Cácxtơ.
B. đất trượt, đá lở ở sườn dốc
C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.
D. hiện tượng xâm thực
Câu 89. Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới sông ngòi nước ta?
A. Ít phụ lưu.
B. Nhiều sông
C. Phần lớn là sông nhỏ.
D. Mật độ sông lớn
Câu 90. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh
ở miền núi là :
A. tạo thành nhiều phụ lưu.
B. tổng lượng bùn cát lớn
C. địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi
D. tạo thành dạng địa hình mới
Câu 91. Biểu hiện của địa hình bị xâm thực
mạnh ở miền núi là:
A. bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, đất trượt, đá lở
B. lũ quét tạo thành lượng bùn cát
lớn
C. cấu trúc đa dạng
D. núi trẻ, phân bậc rõ rệt
Câu 92. Quá trình chính trong sự hình thành
và biến đổi địa hình nước ta hiện tại là:
A. xâm thực - bồi tụ.
B. bồi tụ - xâm thực.
C. bồi tụ.
D. xâm thực
Câu 93. Dạng địa hình bị xâm thực mạnh ở
miền núi nước ta là:
A. bào mòn, rửa trôi đất, làm trơ
sỏi đá
B. tích tụ đất đá thành nón phóng
vật ở chân núi
C. bề mặt có nhiều hẻm vực, khe sâu
D. tạo thành địa hình cácxtơ, nhiều nơi trơ sỏi đá, đồi thấp, thung lũng
rộng
Câu 94. Đất feralit ở nước ta thường bị
chua vì:
A. có sự tích tụ nhiều ôxít sắt .
B. có sự tích tụ nhiều ôxít nhôm .
C. mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan.
D. quá trình phong hoá diễn ra với
cường độ mạnh.
Câu 95. Quá trình bồi tụ
ở đồng bằng sông Cửu Long mỗi năm vài chục mét, thường xuất hiện ở:
A. phía Đông Nam.
B. phía Tây Nam.
C. phía Bắc.
D. phía Tây
Bắc
Câu 96. Chế độ nước sông
ở miền Bắc nước ta:
A. điều hòa quanh
năm.
B. đóng băng vào
mùa Đông.
C. lũ vào mùa mưa, mùa khô thiếu nước.
D. lên xuống quanh
năm.
Câu 97.
Loại đất nào đặc trưng cho vùng khí hậu
nhiệt đới ẩm nhất là miền đồi núi?
A. Đất xám bạc
màu.
B. Đất phù
sa.
C. Đất feralit.
D. Đất bazan.
Câu 99. Nhận định đúng nhất về đặc điểm
chung của sông ngòi nước ta là:
A. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước giàu phù sa, thủy chế theo mùa
B. Nhiều nước giàu phù sa, thủy chế
theo mùa
C. Mạng lưới dày đặc, thủy chế theo
mùa
D. Mạng lưới dày đặc, nhiều nước
giàu phù sa
Câu 100. Cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa ở
nước ta chủ yếu là :
A. Rừng rậm thường xanh quanh năm
B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với thành phần động - thực vật nhiệt đới chiếm
ưu thế
C. Rừng nhiệt đới khô lá rộng
D. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
Câu 101. Điều nào không đúng về động thực vật ở nước ta?
A. các loài bò
sát, ếch nhái, côn trùng
B. công, trĩ, gà
lôi, nai, vượn.
C. thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
D. thực vật ôn đới chiếm ưu thế.
Câu
102. Sông ngòi nước ta giàu nước,
nhiều phù sa vì:
A. có mùa mưa kéo dài.
B. mưa nhiều trên triền núi có độ dốc lớn.
C. mưa nhiều, đất đai vụn bở dễ bị cuốn trôi.
D. miền núi cao có nhiều cát.
Câu
103. Quá trình feralit diễn ra mạnh
mẽ là do:
A. Đất có nhiều ôxit sắt.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. Sông ngòi chứa nhiều ô xít.
D. Sự phân hủy đá với cường độ mạnh.
Câu 104. Điều nào sau
đây không đúng về ảnh hưởng của thiên
nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống?
A. dễ dàng tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi.
B. thuận lợi cho việc bảo quản máy móc nông sản.
C. mùa mưa thừa nước ảnh hưởng đến năng suất.
D. môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
Câu
106. Để tăng năng suất, chất lượng
sản phẩm trong nông nghiệp phù hợp với khí hậu ta áp dụng:
A. biện pháp luân canh, xen canh
B. biện pháp thâm canh, xen canh, đa canh
C. biện pháp chuyên canh, luân canh
D. biện pháp độc canh.
Câu 108. Địa phương
nào ở nước ta có kiểu khí hậu, thời tiết lệch pha so với tính chất chung của
toàn quốc?
A. ĐB sông Cửu
Long
B. Duyên hải miền Trung
C. Tây Nguyên
D. ĐB sông Hồng
Câu 109. Khu vực có
kiểu khí hậu khô hạn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp là vùng:
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Cực Nam trung Bộ
D. Bán đảo Cà Mau
Câu 110. Biện pháp nào
là không thích hợp trước tính chất
thất thường của khí hậu nước ta?
A. tích cực thâm canh tăng vụ
B. phân bố thời vụ
hợp lí
C. dự báo thời
tiết để phòng tránh
D. trồng rừng kết
hợp với thuỷ lợi
Câu 113. Từ lâu, trồng
lúa nước là sự lựa chọn tốt nhất đối với cư dân nông nghiệp nước ta, vì:
A. phù hợp với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa
B. có đủ lương
thực nuôi sống được nhiều người
C. tận dụng lao
động một cách hợp lí
D. có nhiều đất tốt
Câu 114. Tính chất
thời vụ của nhiều hoạt động kinh tế ở nước ta là ảnh hưởng của:
A. Nhu cầu thị trường
trong và ngoài nước.
B. Sự phân hoá khí hậu theo mùa
C. Tính chất nhiệt
ẩm trong năm
D. Nguồn lao động
nông nhàn
Câu 115. Khu vực có
kiểu khí hậu nhiệt đới có mùa đông ấm nằm ở vùng:
A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
B. Đông Bắc và ĐB
sông Hồng
C. Bắc Trung Bộ và
Nam Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ và
Tây Nguyên
Câu 116: Thuận lợi nhất của khí hậu nước ta đối với sự
phát triển kinh tế là
A. Giao thông vận tải hoạt động
thuận lợi quanh năm
B. Phát triển một nền nông
nghiệp đa dạng, phong phú
C. Đáp ứng tốt việc tưới tiêu cho nông nghiệp
D. Thúc đẩy sự đầu tư với sản xuất nông nghiệp
Câu 117. Yếu tố nào không phải là thế mạnh của mạng lưới
sông ngòi vùng đồng bằng sông Cửu Long:
A. phát triển công nghiệp thuỷ điện.
B. trồng lúa nước
và cây ăn quả
C. chăn nuôi thuỷ
sản nước mặn, nước lợ
D. phát triển giao
thông và du lịch
Câu 118. Sự phân hoá
lượng nước theo mùa là kết quả của:
A. Sự phân bố lượng mưa. B. Sự phân bố dân cư.
C. Sự phân bố các
dạng địa hình. D. Sự phân bố của thảm
thực vật.
Câu 119. Nguồn thuỷ
năng trên hệ thống sông vùng nào hiện nay được khai thác tích cực nhất?
A. Đồng bằng sông
Cửu Long và Đông Bắc
B. Đông Nam Bộ và Tây Bắc
C. Tây Nguyên và
Nam Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ và
đồng bằng sông Hồng
Câu 120. Nguồn nước
đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho cư dân đô thị hoặc các khu
công nghiệp ở nước ta là:
A. Sông suối
B. Hồ thuỷ lợi
C. Nước ngầm
C. Nước mưa
Câu 121. Tài nguyên ở
nước ta hiện nay không còn được xem là vô tận vì:
A. tình trạng khí
hậu thất thường.
B. do dân số tăng nhanh
C. sự ô nhiễm nguồn nước.
D. sự nóng lên của trái đất
Câu 122. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi Duyên hải miền Trung?
A. chế độ nước thất thường
B. lũ lên xuống chậm và kéo dài
C. dòng sông ngắn và dốc
D. Lòng sông cạn và nhiều cồn cát
Câu 123. Mạng lưới sông ngòi ở nước ta hoàn toàn không có nguồn thuỷ năng để khai
thác thuộc vùng:
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đông Bắc.
Câu 124. Do đặc điểm
nào mà dân cư ĐB sông Cửu Long phải ”Sống chung với lũ’’?
A. chế độ nước lên
xuống thất thường.
B. lũ lên chậm và rút chậm
C. cuộc sống ở đây
gắn liền với cây lúa nước
D. địa hình thấp
so với mực nước biển
Câu 125. Sự phân hoá
lượng mưa ở một vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng của:
A. địa hình và hướng gíó
B. hướng gió và
mùa gió
C. vĩ độ và độ
cao
D. khí hậu
Câu 126. Có chế độ nước
thất thường, lũ muộn chủ yếu vào mùa thu đông là đặc điểm của hệ thống sông
miền:
A. Tây Bắc Bộ
B. Đông Bắc
Bộ
C. Trung Bộ
D. Nam Bộ
Câu 127. Chế độ nước sông Cửu Long khá điều
hòa do:
A. dòng sông ngắn,
dạng cánh cung, lưu vực lớn, độ dốc trung bình nhỏ
B. dòng sông dài, dạng chân chim, lưu vực lớn, độ dốc
trung bình nhỏ
C. dòng sông dài,
dạng nang quạt, lưu vực nhỏ, độ dốc trung bình nhỏ
D. dòng sông ngắn,
dạng chân chim, lưu vực lớn, độ dốc trung bình lớn
Câu 128. Bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của
thành phố Vũng Tàu (°C)
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
TP Vũng Tàu
|
26
|
27
|
28
|
30
|
29
|
29
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
27
|
Nhiệt độ trung bình năm của thành phố
Vũng Tàu (°C) là:
A.
6
B.
B. 27
C.
C. 28
D.
D. 29
(Bảng số liệu sau để trả lời các câu: 129,
130, 131, 132, 133, 134)
Nhiệt độ trung bình tháng
1, tháng 7, trung bình năm ở các địa điểm
Địa điểm
|
Nhiệt độ TB tháng 1 (0C)
|
Nhiệt độ TB tháng 7 (0C)
|
Nhiệt độ TB năm (0C)
|
Lạng Sơn
Hà Nội
Huế
Đà Nẵng
Quy Nhơn
TPHCM
|
13,3
16,4
19,7
21,3
23
25,8
|
27
28,9
29,4
29,1
29,7
27,1
|
21,2
23,5
25,1
25,7
26,8
27,1
|
Câu 129. Nhận xét nhiệt độ trung bình tháng 1 nước ta:
A. giảm dần từ bắc vào Nam.
B. tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng dần từ Nam ra Bắc.
D. không ổn định.
Câu 130. Nhận xét nhiệt độ trung bình tháng 7 nước ta:
A. giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng dần từ Nam ra Bắc.
D. miền Trung cao nhất.
Câu 131. Nhận xét nhiệt độ trung bình năm ở nước ta:
A. giảm dần từ bắc vào Nam.
B. tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng dần từ Nam ra Bắc.
D. miền Trung cao nhất.
Câu 132. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 nhiều nhất ở:
A. Lạng Sơn
B. Hà Nội.C. Huế
D. Đà Nẵng.
Câu 133. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ít nhất ở:
A. Lạng Sơn
B. Hà Nội.
C. Huế
D. TP Hồ Chí Minh.
Câu 134.
Nhiệt độ các tỉnh miền Bắc thấp
vào mùa đông so với miền Nam vì:
A. Miền Bắc nằm xa Xích đạo.
B. Miền Bắc ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Miền Bắc có nhiều núi cao.
D. Miền Bắc hay có tuyết rơi.
≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡≡
Dựa vào bảng số liệu sau để trả lời
các câu:135, 136, 137, 138, 139, 140
Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng
ẩm của 3 địa điểm (Đơn vị: mm)
Địa điểm
|
Lượng mưa
|
Lượng bốc hơi
|
Cân bằng ẩm
|
Hà Nội
Huế
TPHCM
|
1676
2868
1931
|
989
1000
1686
|
+678
+1868
+245
|
Câu 135. Lượng
mưa cao nhất hàng năm ở:
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. TPHCM.
D. Hà Nội-Huế.
Câu 136. Nhận xét lượng bốc hơi nước
ta:
A. tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. tăng dần từ Nam ra Bắc.
D. ba miền bằng nhau.
Câu 137. Mức
cân bằng ẩm được tính:
A. Lượng mưa trừ lượng bốc hơi.
B. Lượng mưa cộng lượng bốc hơi.
C. Lượng mưa chia cho lượng bốc hơi.
D. lượng mưa nhân cho lượng bốc hơi.
Câu 138. Điều
nào đúng với lượng mưa lượng bốc hơi và cân bằng ẩm ở Huế:
A. Lượng mưa lớn nhất, bốc hơi nhiều,
cân bằng thấp.
B. Lượng mưa lớn nhất, bốc hơi vừa, cân
bằng ẩm cao nhất.
C. Lượng mưa trung bình, lượng bốc hơi
ít, cân bằng ẩm khá lớn.
D. Lượng mưa khá cao, lượng bốc hơi ít
nên cân bằng ẩm cao nhất.
Câu 139. Trong 3 địa
điểm, nơi có mưa nhiều nhất vào tháng IX (thu đông) là :
A. Hà Nội.
B. Huế - TP Hồ Chí Minh
C. Huế - Hà Nội.
D. Huế.
Câu
140. So với Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn
nhất, vì:
A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn
nhất nước ta.
B.
Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào thu đông.
C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu
đông nên ít bốc hơi.
D. Huế có lượng mưa, lượng bốc hơi khá đều do
ảnh hưởng mưa thu đông.
Câu 141. Cho biểu đồ
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế
và TPHCM
B. Lượng mưa,
lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và TPHCM
C. Lượng mưa,
lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TPHCM
D. Lượng mưa,
lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế
Câu 142. Cho
BSL: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Nhiệt độ (0C)
|
16,4
|
17,0
|
20,2
|
23,7
|
27,3
|
28,8
|
28,9
|
28,2
|
27,2
|
24,6
|
21,4
|
18,2
|
Lượng mưa
(mm)
|
18,6
|
26,2
|
43,8
|
90,1
|
188,5
|
230,9
|
288,2
|
318
|
265,4
|
130,7
|
43,4
|
23,4
|
Hãy chọn dạng
biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình của Hà Nội.
A. Biểu đồ
đường
B. Biểu đồ
cột
C. Biểu đồ cột và
đường
D. Biểu đồ cột
nhóm
Câu 143. Biên độ nhiệt trung bình năm:
A. giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. tăng dần từ Bắc vào Nam
C. chênh lệch nhau ít giữa Bắc và nam.
D. tăng, giảm tùy lúc.
Câu 144. Nguyên
nhân chính hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta là:
A. Hướng núi
B. Độ cao địa hình
C. Hoàn lưu gió mùa
D. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa
Câu 145. Đi từ Bắc vào Nam tương ứng là các hệ thống
sông lớn như:
A. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đồng Nai, sông
Đà Rằng, sông Cửu Long.
B. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai, sông
Đà Rằng, sông Cửu Long.
C. Sông Hồng, sông Cả, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Cửu
Long.
D. Sông Hồng, sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đà Rằng, sông
Đồng Nai, sông Cửu Long.
Câu 146. Vùng có hệ thống đê điều phát
triển nhất ở nước ta là:
A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Đồng bằng
sông Cửu Long
C. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh
D. Đồng bằng Bình - Trị - Thiên
Câu 147. Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không phù hợp với địa hình nước ta
A. phân bậc rõ rệt với hướng nghiêng Tây Bắc – Đông Nam
là chủ yếu.
B. có sự tương phản phù hợp giữa núi đồi, đồng bằng, bờ
biển và đáy ven bờ.
C. địa hình đặc trưng của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. địa hình ít chịu tác động của các hoạt động kinh tế, xã hội.
Câu 148. Địa hình đồi núi nước ta có nhiều độ cao khác nhau là do:
A. kết quả của nhiều chu kì kiến tạo
B. tác động của ngoại lực làm bề mặt địa hình bị cắt
xẻ
C. vận động tạo núi
D. ảnh hưởng của vị trí địa lí
Câu 149. Đi lần lượt từ Bắc vào Nam trên lãnh thổ nước ta, lần lượt qua các đèo:
A. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông
B. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả, đèo Hải Vân
C. Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả
D. Đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả
Câu 150. Các cao nguyên badan dộ cao xếp tầng, có bề mặt bằng phẳng phân bố chủ
yếu ở vùng:
A. Đông Nam Bộ
B. Tây Nguyên
C. Trung du và miền núi phía Bắc
D. Bắc Trung Bộ
Câu 151. Các hệ thống sông có lưu lượng lớn nhất là :
A. Sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng.
B. Sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai
C. Sông Cả, sông Trà Khúc, sông Mê Kông.
D. SHồng, sông Mê kông, sông Đồng Nai
Liên quan
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment