SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN
Câu 1. Mặc dù tổng diện tích rừng đang
được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì
A. nạn phá rừng vẫn gia tăng.
B. việc trồng rừng không bù đắp được việc rừng bị phá hoại.
C. chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
D. cháy rừng những năm gần đây xảy ra trên qui mô lớn.
Câu 2. Diện tích rừng hiện nay có tăng,
nhưng hiện tại phần lớn rừng ở nước ta là
A. rừng giàu.
B. rừng trung bình.
C. rừng nghèo.
D. rừng
non mới phục hồi và rừng mới trồng.
Câu 3. Khu vực có diện tích rừng che phủ
thấp nhất nước ta hiện nay là
A. Tây Bắc
B.
Đông Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 4. Vùng được gọi là “kho vàng xanh
của nước ta”
A. Tây Bắc
B. Bắc Trung Bộ
C. Đông Bắc
D. Tây
Nguyên.
Câu 5. Loại rừng có vai trò quan trọng
nhất trong việc bảo vệ đất của cả vùng đồng bằng là
A. rừng phòng hộ ven biển.
B. rừng nhân tạo.
C. rừng ngập mặn.
D. rừng đầu nguồn.
Câu 6. Vùng tập trung nhiều diện tích
rừng đầu nguồn và cũng là vùng có tài nguyên rừng bị suy giảm nhiều nhất ở nước
ta
A. Đông Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Tây Bắc.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 7. Để đảm bảo vai trò của rừng trong
việc giữ cân bằng môi trường, hiện nay ở nước ta, thì độ che phủ rừng phải đạt.
A. 30 – 35%
B. 35 – 40%
C. 45
– 50%
D. 55 – 60%
Câu 8. Để đảm bảo vai trò của rừng trong
việc giữa vai trò cân bằng môi trường, hiện nay ở vùng núi có độ dốc nước ta,
thì độ che phủ rừng phải đạt
A. 40 – 50%
B. 50 – 60%
C. 60 – 70%
D. 70 – 80%
Câu 9. Ba loại rừng nào được sự quản lí
của nhà nước về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển, sử dụng?
A. Rừng giàu, rừng phòng hộ, rừng đặc trưng.
B. Rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
C. Rừng đặc dụng, rừng sản xuất, rừng giàu.
D. Rừng sản xuất, rừng giàu, rừng
phòng hộ.
Câu 10. Loại rừng cần có kế hoạch, biện
pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi trọc:
A. rừng nghèo.
B. rừng phòng hộ.
C. rừng đặc dụng.
D. rừng sản xuất.
Câu 11. Loại rừng cần phải bảo vệ cảnh
quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và
khu bảo tồn các loài:
A. rừng giàu
B. rừng phòng hộ
C. rừng
đặc dụng
D. rừng sản xuất
Câu 12. Loại rừng cần phải đảm bảo duy trì
phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng,
độ phì và chất lượng đất rừng:
A. rừng
sản xuất.
B. rừng phòng hộ.
C. rừng giàu.
D. rừng trung bình.
Câu 13. Tính đa dạng sinh học cao không thể hiện ở:
A. số lượng thành phần loài
B. các kiểu hệ sinh thái
C. nguồn gen quí hiếm
D. sự
phân bố sinh vật.
Câu 14. Giải pháp nào nhằm bảo vệ đa dạng sinh học?
1. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
2. Ban hành “sách đỏ Việt Nam”
3. Quy định về khai thác gỗ và thủy sản
4. Phát triển du lịch sinh thái.
Có bao nhiêu giải pháp hợp lí?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 15. Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng
đặc dụng:
A. trồng cây gây rừng trên đất trống
đồi trọc.
B. bảo vệ cảnh quan
đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
C. đảm bảo duy trì phát triển diện
tích và chất lượng rừng.
D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ
nuôi dưỡng rừng hiện có.
Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của
nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là:
A. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử
dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
B. Hầu hết nước thải của công nghiệp
và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
C. Giao thông vận tải đường thuỷ
phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều.
D. Việc khai
thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển.
Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 12 thứ
tự các vườn quốc gia từ Bắc xuống Nam là
A. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát
Tiên.
B. Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba
Bể.
C. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể.
D. Cát Tiên, Cúc Phương, Bạch Mã, Ba
Bể.
Câu 18. Nhận định về biến động tài nguyên đất ở nước ta
hiện nay là
A. diện tích đất hoang đồi trọc,
diện tích đất suy thoái giảm mạnh.
B. diện tích đất hoang đồi trọc giảm
mạnh, nhưng diện tích đất suy thoái vẫn còn lớn.
C. diện tích đất hoang đồi trọc tăng
nhanh, diện tích đất suy thoái giảm mạnh.
D. diện tích đất hoang đồi trọc,
diện tích đất suy thoái tăng nhanh.
Câu 19. Loại đất cần phải cải tạo chiếm
diện tích lớn nhất là
A. đất phèn
B. đất mặn và cát biển
C. đất xám bạc màu
D. đất glây, than bùn
Câu 20. Quá trình mặn hóa đất đai vùng ven
biển là vấn đề cần chú ý đặc biệt trong việc quản lí, sử dụng đất đai nông
nghiệp của vùng:
A. đồng bằng sông Hồng
B. đồng bằng Duyên hải miền Trung
C. Đông
Nam Bộ
D. đồng
bằng sông Cửu Long
Câu 21. Đất bị ô nhiễm là vấn đề cần chú ý
đặc biệt trong việc quản lí sử dụng đất nông nghiệp của vùng:
A. đồng
bằng sông Hồng
B.
đồng bằng Duyên hải miền Trung
C. Đông Nam Bộ
D. đồng bằng Sông Cửu Long
Câu 22. Biện pháp kĩ thuật canh tác kết
hợp nông – lâm không được sử dụng ở miền đồi, núi
A. làm ruộng bậc thang
B. đào hố vẫy cá
C. trồng cây theo băng
D.
kinh nghiệm “ Đốt, phá, chọc, tỉa” của đồng bào vùng cao.
Câu 23. Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc
của vùng núi là
A. đẩy mạnh việc trồng cây lương
thực
B. áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm nghiệp.
C. phát triển mô hình kinh tế hộ gia
đình
D. đẩy mạnh mô hình kinh tế trang
trại.
Câu 24. Giải pháp đối với vấn đề sử dụng
đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là
1. đẩy
mạnh thâm canh, tăng vụ.
2. chuyển đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi.
3. phát triển các cây đặc sản có giá trị kinh
tế cao.
4. khai hoang mở rộng diện tích.
Có bao
nhiêu giải pháp hợp lí?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi
trường ở nước ta?
1. Nguồn nước bị nhiễm một số hóa
chất độc hại có sẵn từ trong lòng đất.
2. Lượng thuốc trừ sâu, phân bón hữu
cơ dư thừa trong sản xuất nông nghiệp.
3. Nước thải công nghiệp đổ thẳng ra
sông.
4. Nước thải sinh hoạt không qua sử
lí thải trực tiếp xuống sông.
Có
bao nhiêu nguyên nhân hợp lí?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 26:
Nguyên nhân làm cho diện tích rừng nước ta bị suy giảm:
1. cháy rừng 2. đốt rừng làm nương rẫy
3. do chiến tranh. 4. khai
thác rừng bừa bãi không theo quy hoạch.
Có
bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27. Biện
pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng là
A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. có kế hoạch, biện pháp bảo
vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.
Câu 28. Nhận
định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là :
A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
B. dù tổng diện tích rừng
đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng.
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
Câu 29. Khu
bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc :
A. thành phố Hải Phòng.
B.
thành phố Hồ Chí Minh.
C. thành phố Cần Thơ.
D. tỉnh Cà Mau.
Câu 30. Nguyên
tắc chung của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là:
A. đảm bảo chất lượng
môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người.
B. đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi
trường đi đôi với sự phát triển bền vững.
C. cân bằng giữa phát triển dân số với
khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
D. phòng, chống, khắc phục sự suy giảm
môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
Câu 31. Biện
pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học:
1. đưa vào “Sách đỏ Việt Nam”
những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
2. xây dựng hệ thống vườn quốc gia và
các khu bảo tồn thiên nhiên.
3. giao đất giao rừng cho người dân.
4. nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn
bắn động vật.
Có
bao nhiêu biện pháp đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32. Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tài nguyên thiên
nhiên ở nước ta :
1. chiến tranh (bom đạn, chất độc hóa
học). 2. khai thác không theo một chiến lược nhất
định.
3. công nghệ khai thác lạc hậu. 4.
cháy rừng.
5. Khai thác không có kế hoạch.
Có
bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 33. Một
trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta
hiện nay là :
A. cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ tròn.
B. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến.
C. giao đất giao rừng cho
nông dân.
D. nâng cao độ che phủ rừng.
Câu 34. Đối
với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải:
A. duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay.
B. nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha.
C. đạt độ che phủ rừng lên trên 50%.
D. nâng độ che phủ lên từ 45%
- 50% ở vùng núi lên 60% - 70%.
Câu 35. Việc
bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về:
A. giá trị kinh tế, cân bằng môi trường sinh thái .
B. giá trị sản xuất nông nghiệp.
C. giá trị sản xuất công nghiệp .
D. giá trị về dịch vụ du lịch.
Câu 36. Làm
thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành
phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do:
A. Cháy rừng và các thiên tai khác.
B. Các dịch bệnh
C. Sự khai thác bừa bãi và
phá rừng.
D. Chiến tranh tàn phá
Câu 37. Diện
tích đất nông nghiệp trung bình trên đầu người năm 2005 hơn (ha)
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4
Câu 38. Nguyên
nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta là
A. chiến tranh tàn
phá các khu rừng, các hệ sinh thái
B. ô nhiễm môi trường
C. săn bắt, buôn bán trái phép các động
vật hoang dã
D. sự biến đổi thất thường của khí hậu
Trái đất gây ra nhiều thiên tai.
Câu 39. Nguyên nhân chủ yếu làm
cho môi trường nông thôn Việt Nam ô nhiễm là
A. hoạt động của giao thông vận tải.
B. chất thải của các khu quần cư.
C. hoạt động của việc khai thác khoáng sản.
D. hoạt động của sản xuất
nông nghiệp và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp.
Câu 40. Nguồn gây ô nhiễm môi trường
nước hiện nay ở nước ta là
1. chất thải của hoạt động du lịch.
2. chất thải của ngành công nghiệp
3. chất thải sinh hoạt của đô thị.
4. lượng thuốc trừ sâu.
5. hóa chất dư thừa trong hoạt động
nông nghiệp. 6. biến đổi khí hậu.
Có
bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
Câu 41. Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cần:
A. quản lí và kiểm soát các chất thải độc hại vào môi trường.
B. bảo vệ nguồn nước sạch chống nhiễm bẩn.
C. quản lí chặt chẽ việc khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên sinh vật.
D. quy hoạch và sử dụng hợp lý tự nhiên các ở
vùng cửa sông, ven biển.
Câu 42. Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng
sản xuất.
A. có kế hoạch, biện
pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có
B.
đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng
C. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của
các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
D. giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng
cho người dân
Câu 43. Tính đa dạng sinh học của sinh vật
biểu hiện ở
A. số lượng
thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
B. số lượng thành phần loài, chất lượng
hệ sinh thái và các nguồn gen quý.
C. giàu thành phần loài, chất lượng hệ
sinh thái và các nguồn gen quý.
D. thành phần loài có tính đa dạng, chất
lượng và nhiều kiểu gen quý.
Câu 44. Loại rừng có vai trò quan
trọng nhất trong việc bảo vệ đất của cả vùng đồng bằng là
A. rừng phòng hộ
ven biển.
B. rừng sản xuất.
C. rừng ngập
mặn.
D. rừng đầu nguồn.
Câu 45: BSL sau đây về diện tích rừng
tự nhiên và rừng trồng trong tổng diện tích rừng của nước ta qua hai năm (đơn
vị %)
Năm
|
Tổng diện tích rừng trồng
|
DT rừng tự nhiên
|
DT rừng trồng
|
1983
|
100
|
94,4
|
5,6
|
2015
|
100
|
75,6
|
24,4
|
Chọn dạng biểu
đồ thích hợp nhất theo bảng số liệu trên.
A. Biểu đồ cột
B. đồ miền
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ đường
Câu 46: BSL: Diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số năm (đơn vị
triệu ha)
Năm
|
Tổng diện
tích
có rừng
|
Diện tích
rừng tự nhiên
|
Diện tích
rừng trồng
|
Độ che phủ (%)
|
1943
|
14,3
|
14,3
|
0
|
43,0
|
1983
|
7,2
|
6,8
|
0,4
|
22,0
|
2005
|
12,7
|
10,2
|
2,5
|
38,0
|
2015
|
13,5
|
10,2
|
3,3
|
40,9
|
Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể
hiện diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số năm trên
A. Biểu đồ cột chồng
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu
đồ kết hợp cột chồng và đường
D. Biểu đồ đường
Câu 47: BSL Diện
tích rừng qua các năm (đơn vị triệu ha). Tính độ che phủ rừng nước ta qua các
năm (lấy diện tích nước ta làm tròn 33 triệu)
Năm
|
1943
|
1995
|
2003
|
2006
|
2015
|
Tổng diện tích rừng
|
14,3
|
9,3
|
12,1
|
12,9
|
13.5
|
Độ che
phủ rừng (%)
|
43,3
|
28,2
|
?
|
39,1
|
?
|
Kết quả độ
che phủ của năm 2003 và 2015 là
A. 36,7% và 40,9 %
B. 39,7% và 28,7 %
C. 36,7% và 39,0 %
D. 39,7% và 36,5%
Câu 48 : Cho biểu đồ
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào
sau đây?
A. Cơ cấu sử dụng đất ở nước ta năm 2005.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu đất nước ta
năm 2005.
C.
Diện tích đất nước ta năm 2005.
D. Tỉ lệ các loại đất nông nghiệp
nước ta.
Câu 49: BSL: Diện tích rừng và độ che phủ
ở nước ta qua một số năm(đơn vị triệu ha)
Năm
|
Tổng diện
tích có rừng
|
Diện tích
rừng tự nhiên
|
Độ che phủ (%)
|
1943
|
14,3
|
14,3
|
43,0
|
1983
|
7,2
|
6,8
|
22,0
|
2015
|
13,5
|
10,2
|
40,9
|
Nhận định nào sau đây đúng với sự
biến động diện tích rừng nước ta :
A. diện tích rừng và độ che phủ rừng
nước ta có sự thay đổi.
B. diện tích rừng và độ che phủ nước ta giảm ở giai đoạn 1943-1983 và tăng
lại đến 2015.
C. mặc dù diện tích rừng đang tăng
nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
D. diện tích rừng nước ta tăng nhưng
độ che phủ giảm.
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment