Các loại hình thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, cháy rừng là những mối đe doạ thường trực đối với môi trường và cuộc sống người Việt Nam, vì vậy chúng ta cần phải chuẩn bị sẵn sàng và đối phó hiệu quả thiên tai.
Liên quan
=>Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí VN: mùa bão ở
nước ta bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
A. Từ tháng V đến tháng X.
B. Từ tháng VI đến tháng IX.
C. Từ
tháng VI đến tháng XII.
D. Từ tháng VIII đến tháng VII.
Câu 2. Bão tập trung nhiều nhất vào tháng:
A. tháng VIII
B. tháng IX
C. tháng X
D. tháng XI.
Câu 3. Có 70% cơn bão
toàn mùa tập trung vào 3 tháng:
A. tháng VI, VII, VIII.
B. tháng VII,
VIII, IX.
C. tháng VIII, IX, X.
D. tháng IX,
X, XI.
Câu 4. Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là:
A. ở miền Bắc muộn
hơn miền Nam
B. ở miền Trung sớm hơn ở miền Bắc
C. chậm dần từ Bắc vào Nam
D. chậm dần từ Nam ra Bắc
Câu 5. Biện pháp phòng tránh bão hiệu quả
nhất là
A. củng cố đê chắn sóng ven biển.
B. phát triển các vùng ven biển.
C. dự
báo chính xác về quá trình hình thành, hướng di chuyển và cường độ bão.
D. có các biện pháp phòng tránh hiệu
quả khi bão đang hoạt động.
Câu 6. Mỗi năm trung bình nước ta có bao
nhiêu cơn bão trực tiếp từ biển Đông đổ vào:
A. từ 3 đến 4 cơn bão.
B. từ 4 đến 6 cơn bão.
C. từ 5 đến 7 cơn bão.
D. từ 6 đến 8 cơn bão.
Câu 7. Năm bão nhiều ở nước ta có.
A. từ 6 đến 7 cơn bão.
B. từ 7 đến 9 cơn bão.
C. từ 5 đến 7 cơn bão.
D. từ 6 đến 8 cơn bão
Câu 8. Lượng mưa do bão gây ra thường đạt
từ
A. 200 – 400 mm.
B. 300 – 500 mm.
C. 400 – 600 mm.
D. 300 – 600 mm.
Câu 9. Vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bảo là
A. ven biển đồng bằng sông Hồng.
B. ven biển Trung Bộ.
C.ven biển Nam Trung Bộ.
D. ven biển Nam Bộ.
Câu 10. Nơi ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 11. Ngập úng ở
đồng bằng sông Hồng là do
1. mặt đất thấp. 2. xung quanh có đê sông và đê biển.
3. mật độ dân cư cao. 4. nhiều
sông ngòi.
5. mật độ xây dựng cao. 6. diện
mưa bão rộng.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 12. Ngập úng ở
Đồng bằng sông Cửu Long là do
1. mưa lớn. 2. mực nước thủy triều cao.
3. địa hình thấp. 4. hệ thống
sông ngòi dày đặc.
Có
bao nhiêu nguyên nhân đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13. Ngập úng ở
Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ
lúa nào?
A. Đông xuân
B. Mùa
C. Hè thu
D. Chiêm.
Câu 14. Ngập úng ít
gây hậu quả nghiêm trọng ở Trung Bộ vì
A. diện tích đồng bằng nhỏ.
B. không có nhiều sông
C. địa hình dốc ra biển và không có
đê.
D. lượng mưa trung bình năm nhỏ.
Câu
15. Nam Trung Bộ bị ngập lụt mạnh vào tháng nào?
A. tháng IX- X
B. tháng X- XI
C. tháng VI- IX
D. tháng VII- X
Câu
16: Nam Trung Bộ bị
ngập lụt mạnh vào tháng IX- X do:
1. mưa bão lớn 2. nước biển dâng
3. lũ về nguồn. 4. gió mùa Tây Nam
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 9, từ Móng Cái đến Thanh Hóa bão hoạt động vào thời gian
A. tháng
VII- X
B. tháng
VIII-X
C. tháng VI-X
D. tháng
VIII- XI
Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 9, từ Thanh Hóa đến Quảng trị bão hoạt động vào thời gian
A. tháng
VI-X
B. tháng VIII-X
C. tháng VII-X
D. háng VIII- XI
Câu 19: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 9 từ Quảng Trị đến Quảng
Ngãi bão hoạt động vào thời gian
A. tháng VII-X
B. tháng IX-X
C. tháng IX-XI
D. tháng VIII- XI
Câu 20: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 9 từ Quảng Ngãi đến TP.Hồ Chí Minh bão hoạt động
vào thời gian
A. tháng 9, 10
B. tháng 8, 10
C. tháng 10, 11
D. tháng 11, 12
Câu 21. Vùng thường xảy ra lũ quét là:
A. vùng núi phía Bắc
B. Đồng bằng sông Hồng
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ
Câu 22. Lũ quét là loại thiên tai bất
thường vì.
A. không dự báo dễ dàng trước khi
xảy ra.
B. thường xảy ra ở
những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh.
C. lượng mưa lớn
trong thời gian ngắn.
D. lượng cát bùn
nhiều.
Câu23. Lũ quét xảy ra ở những lưu vực
sông suối miền núi vì:
1. có địa hình
bị chia cắt mạnh. 2. có nhiều đứt gãy.
3. độ dốc
lớn. 4. mất lớp phủ thực vật.
5. bề mặt dễ bị
bóc mòn khi có mưa lớn.
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 24. Lũ quét ở miền Bắc thường xảy ra
vào các tháng:
A. tháng IV – VIII.
B. tháng V – IX.
C. tháng VI – X.
D. tháng VII – XI.
Câu 25. Lũ quét xảy ra ở các tỉnh Duyên
hải miền Trung vào các tháng:
A. tháng V – VII.
B. tháng VII – IX.
C. tháng VIII – X.
D. tháng X – XII.
Câu 26. Mưa gây ra lũ
quét có cường độ rất lớn trong vài giờ, lượng mưa lên tới:
A.
100- 200mm.
B. 150- 200mm
C. 200- 250mm
D. 250- 300mm
Câu 27. Biện pháp
để làm giảm lũ quét ở nước ta:
1. quy hoạch các điểm dân cư tránh xa vùng có
lũ quét nguy hiểm.
2. quản lí sử dụng đất đai hợp lí.
3. thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi,
trồng rừng và kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
4. hạn chế tối đa thiệt hại khi xảy ra lũ quét.
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28. Ở miền
Bắc tại các thung lũng khuất gió (Sơn La, Bắc Giang) mùa khô kéo dài:
A. 2- 3 tháng
B. 3- 4 tháng
C. 4- 5 tháng
D. 5- 6 tháng
Câu 29. Ở đồng bằng Nam Bộ mùa khô kéo dài:
A. 6-7 tháng
B. 3- 4 tháng
C. 4- 5 tháng
D. 5- 6 tháng
Câu 30. Mùa khô
kéo dài 6- 7 tháng ở:
A. Đồng bằng Nam Bộ
B. Tây Nguyên
C. vùng ven biển cực Nam Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ
Câu 31. Lượng thiếu hụt nước vào mùa khô
không nhiều ở:
A. miền Bắc.
B. Nam Bộ.
C.
vùng Nam Trung Bộ.
D. Tây Nguyên
Câu
32. Nơi khô hạn kéo
dài đến 4- 5 tháng là:
A. các thung lũng khuất gió (Sơn La,
Bắc Giang)
B. Bắc Trung Bộ
C. các vùng thấp của Tây Nguyên
D. Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ
Câu 33. Phương hướng phòng chống khô hạn
lâu dài
A. xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lí.
B. thay đổi cơ cấu giống cây trồng.
C. áp dụng biện pháp kĩ thuật canh
tác tiên tiến.
D. thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.
Câu 34. Ở nước
ta 70% số cơn bão trong toàn mùa bão nhiều nhất vào tháng
A. 7.
B. 8.
C. 9
D. 10
Câu 35. Đồng
bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn các vùng khác vì
A. lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.
B. lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.
C. do địa hình dốc ra biển lại
không có đê nên dễ thoát nước.
D. mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.
Câu 36. Vùng
có hoạt động đất mạnh nhất của nước ta là :
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Nam Bộ.
D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 37. Hậu
quả của bão:
1. ngập lụt trên diện rộng.2. sóng to lật tàu
3. gió giật mạnh tàn phá cơ sở hạ tầng4. động đất
5. sóng thần.
Có
bao nhiêu ý đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 38. Vì
sao miền Trung lũ quét trễ hơn ở miền Bắc?
A. mùa mưa muộn.
B. mưa nhiều.
C. địa hình hẹp ngang.
D. mùa mưa sớm.
Câu 39. Đồng
bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là:
A. mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
C. lượng mưa lớn nhất nước.
D. hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.
Câu 40. Ở
Nam Bộ :
A. không có bão.
B. ít chịu ảnh hưởng của bão.
C. bão chỉ diễn ra vào các tháng đầu năm
D. bão chỉ diễn ra vào đầu mùa mưa.
Câu 41. Khu
vực từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi, thời gian có nhiều bão là:
A. từ tháng 6 đến tháng 10.
B. từ tháng 8 đến tháng 10.
C. từ tháng 10 đến tháng 11. 5
D. từ tháng 10 đến tháng 12.
Câu 42. Vùng
chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng là :
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Tây Bắc.
Câu 43. Thời
gian khô hạn kéo dài nhất tập trung ở các tỉnh:
A. Ninh Thuận và Bình Thuận.
B. huyện Mường Xén của tỉnh Nghệ An.
C. Quảng Bình và Quảng Trị.
D. Sơn La và Lai Châu.
Câu 44. Vùng
nào không xảy ra động đất ?
A. Ven biển Nam
Trung Bộ.
B. Vùng Nam Bộ.
C. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 45. Vùng
thường xảy ra động đất và có nguy cơ cháy rừng cao vào mùa khô là:
A. Vùng Tây Bắc.
B. Vùng Đông Bắc.
C. Vùng Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 46. Biện
pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét là:
A. bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.
B. xây dựng các hồ chứa nước.
C. di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.
D. quy hoạch lại các điểm dân cư ở
vùng cao.
Câu 47. Biện
pháp tốt nhất để hạn chế thiệt hại cho tính mạng người dân khi có bão lớn:
A. sơ tán dân đến nơi an toàn.
B. củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.
C. thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.
D. có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.
Câu 48. Vào
các tháng 10 – 12, lũ quét thường xảy ra ở các tỉnh thuộc
A. thượng nguồn sông Đà (Sơn La, Lai Châu).
B. lưu vực sông Thao (Lào Cai, Yên Bái)
C. lưu vực sông Cầu (Bắc Cạn, Thái Nguyên)
D. suốt dải miền Trung
Câu 49. Thiên
tai nào không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn
tập trung vào mùa mưa ở nước ta?
A. Động đất.
B. Ngập lụt
C. Lũ quét.
D. Hạn hán
Câu 50. Loại
thiên tai nào sau đây tuy mang tính chất cục bộ ở địa phương nhưng diễn ra thường
xuyên và gây thiệt hại không nhỏ?
A. Ngập úng, lũ quét và hạn hán
B. Bão
C. Lốc, mưa đá, sương muối.
D. Động đất
Câu 51. Ngập
lụt thường xảy ra vào
A. mùa hè.
B. tháng 1,2.
C. mùa mưa bão.
D. mùa thu.
Câu 52. Hậu
quả lớn nhất của hạn hán là
1. làm hạ mạch nước
ngầm. 2. cháy rừng
3. gây lũ quét. 4.
thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 53. Tác
hại to lớn của bão ở đồng bằng Bắc Bộ biểu hiện rõ rệt nhất ở
A. diện mưa bão rộng.
B. gió lớn
C. mực nước biển dâng cao làm ngập
vùng ven biển
D. giao thông khó khăn
Câu 54. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ngập
trên diện rộng là
1. có nhiều đầm phá.
2. sông ngắn, dốc.
3. mực nước biển dâng.
4. lũ nguồn về.
5. mưa bão lớn.
Có
bao nhiêu ý đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Liên quan
=>Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment