👉Tham gia Kênh Telegram theo dõi kèo kiếm COIN => Bấm vào đây
👉Tự đăng ký tài khoản chứng khoán miễn phí online - Bấm vào đây để đăng ký
Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Sinh học lớp 12
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thể
đột biến là những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra
A. kiểu
hình trội. |
B. kiểu
hình trung gian. |
C. kiểu
hình. |
D. kiểu
hình lặn |
Câu 2: Ở cà độc dược 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể
ba ở loài này là
A. 12 |
B. 24 |
C. 25 |
D. 23 |
Câu 3: Đặc
điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Các
cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau |
B. Làm
hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. |
C. Luôn
tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới. |
D. Làm
xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú. |
Câu 4: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng
có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. |
B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác
nhau trong quần thể. |
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu
trúc của gen. |
D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen
trên nhiễm sắc thể. |
Câu 5: Cho
lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1
tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo
lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài
chiếm tỉ lệ
A. 1/3. |
B. 3/4. |
C. 2/3. |
D. 1/4 |
Câu 6: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n =
24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1
không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình
giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp
nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử
cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột
biến dạng
A. thể
một. |
B. thể một kép |
C. thể không. |
D. thể
ba. |
Câu 7: Ở
một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định
quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa,
kết quả phân tính đời lai là
A. 5
đỏ: 1 vàng. |
B. 1
đỏ: 1 vàng. |
C. 3
đỏ: 1 vàng. |
D. 11
đỏ: 1 vàng. |
Câu 8: Một NST có trình tự các gen như sau
ABCDEFG.HI. Do rối loạn trong
giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH.GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã
xảy ra đột biến:
A. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi
hình dạng nhiễm sắc thể. |
B. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi
hình dạng nhiễm sắc thể. |
C. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình
dạng nhiễm sắc thể. |
D. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm
thay đổi hình dạng NST. |
Câu 9: Năm 1928, Kapatrenco đã tiến hành
lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18)
tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai
ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể
tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm
đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban
đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể
tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về
tất cả các cặp gen.
A. 3 |
B. 2 |
C. 1 |
D. 4 |
Câu 10: Đột
biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra tại vùng
exôn của gen cấu trúc nhưng không làm thay đổi trình tự các axit amin do gen đó
qui định tổng hợp. Nguyên nhân là do
A. mã
di truyền là mã bộ ba. |
B. mã
di truyền có tính phổ biến. |
C. mã
di truyền có tính đặc hiệu |
D. mã
di truyền có tính thoái hoá. |
Câu 11: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có
chiều ngang 30nm là
A. sợi cơ bản. |
B. sợi siêu xoắn. |
C. cromatit. |
D. sợi nhiễm sắc. |
Câu 12: Cho
biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho cây thân
cao dị hợp tử tự thụ phấn ở đời con có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp.
Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen
đồng hợp?
A. 1/9 |
B. 32/81 |
C. 8/27 |
D. 1/81 |
Câu 13: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị
gen là
A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kìđầu
của giảm phân I |
B. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác
nguồn gốc ở kì đầu giảm phân I |
C. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc
thể trong giảm phân. |
D. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng
nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân II |
Câu 14: Điều
không thuộc về bản chất của quy luật
phân li Menđen là gì?
A. Do
sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một
nhân tố của cặp. |
B. Mỗi
tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định. |
C. Mỗi
tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định. |
D. F1
tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết. |
Câu 15: Ở
người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB,
IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1
trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. chồng
IAIO vợ IAIO. |
B. chồng
IAIO vợ IBIO. |
C. chồng
IBIO vợ IAIO. |
D. một
người IAIO người còn lại IBIO. |
Câu 16: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể
mang đột biến vì
A. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới
làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin. |
B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể
sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen. |
C. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không
tổng hợp được prôtêin. |
D. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục
vật chất di truyền qua các thế hệ. |
Câu 17: Cá
thể có kiểu gen khi giảm phân xảy ra hoán vị gen
với tần số 20% sẽ tạo mấy kiểu giao tử, với tỉ lệ nào?
A. 2
kiểu, tỉ lệ AB = ab = 50% |
B. 4
kiểu, tỉ lệ AB = ab = aB = Ab = 25% |
C. 4
kiểu, tỉ lệ AB = ab = 40% ; aB = Ab = 10% |
D. 4
kiểu, tỉ lệ AB = ab = 10% ; aB = Ab = 40% |
Câu 18: Một
loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
cây thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả
trắng, biết rằng không có đột biến và không xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen
thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1
là:
A. 1
cao, đỏ: 1 thấp, trắng. |
B. 3
cao, trắng: 1thấp, đỏ. |
C. 1
cao, trắng: 1 thấp, quả đỏ. |
D. 9
cao, trắng: 7 thấp, đỏ. |
Câu 19: Để
phát hiện ra các quy luật di truyền, phương pháp nghiên cứu của Menđen là:
A. lai
thuận nghịch |
B. phân
tích cơ thể lai |
C. lai
phân tích |
D. tự
thụ phấn |
Câu 20: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền
độc lập các cặp tính trạng là
A. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn |
B. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn |
C. các gen không hoà lẫn vào nhau |
D. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau |
PHẦN II. TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
Nêu hậu quả và vai trò của các dạng đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 2. (1 điểm)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định hạt trơn trội hoàn
toàn so với alen d quy định hạt nhăn, các
gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho 2 cây đậu có
kiểu gen AaBbDD giao phấn với cây có kiểu gen AabbDd thu được con lai F1. Biết
rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, hãy xác định ở F1:
a. Số kiểu gen và số kiểu hình.
b. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd.
c. Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính
trạng.
-----------
HẾT ----------
Cautron |
dapan |
1 |
C |
2 |
C |
3 |
B |
4 |
D |
5 |
A |
6 |
B |
7 |
A |
8 |
A |
9 |
A |
10 |
D |
11 |
D |
12 |
B |
13 |
B |
14 |
C |
15 |
D |
16 |
A |
17 |
C |
18 |
C |
19 |
B |
20 |
D |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1.
Các dạng |
Hậu quả và Vai trò |
1. Mất đoạn |
- Làm giảm số lượng gen trên NST: Thường gây
chết. - Ở thực vật khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh hưởng
sức sống, giúp loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống cây
trồng. |
2. Lặp đoạn |
- Làm tăng số lượng gen trên NST. - Tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính
trạng. - Tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các
gen mới trong quá trình tiến hóa. |
3. Đảo đoạn |
- Ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể do vật
chất di truyền không bị mất mát. - Làm thay vị trí gen trên NST dẫn đến thay đổi
mức độ hoạt động của các gen và có thể gây hại cho thể đột biến. - Sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo
nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. |
4. Chuyển đoạn |
- Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm
thay đổi nhóm gen liên kết. - Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm khả
năng sinh sản của cá thể. - Chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng tới sức
sống, có thể còn có lợi cho sinh vật |
Câu 2: P: AaBbDD x AabbDd
Viết sơ đồ lai của 3 cặp alen
a. Xác định được
12 kiểu gen và 4 kiểu hình
b. Tỉ lệ kiểu
gen AaBbDd = 1/8
c. Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng = 3/8
↪Tham gia kênh telegram chuyên nhận kèo kiếm tiền miễn phí
I.Đào coin - Tiền điện tử miễn phí
II. Đăng ký tài khoản - nhận coin, tiền điện tử (Nhận coin sàn)
↪Đăng ký tài khoản - nhận coin sàn miễn phí - giữ chặt để bán
III. Sàn giao dịch Coin
↪Link đăng ký sàn Coinsavi vừa đào coin sàn vừa giao dịch 320 loại coin
↪Link đăng ký sàn BINANCE - Sàn giao dịch tiền điện tử số 1 thế giới
↪Link đăng ký sàn MEXC (MXC)- Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới
↪Link đăng ký sàn OKX - Ví web3
↪Link đăng ký sàn HUOBI - Sàn giao dịch coin hàng đầu thé giới
↪Link đăng ký sàn VNDC- Sàn giao dịch tiền điện tử Việt Nam
↪Link đăng ký sàn ATTLAS- Sàn giao dịch tiền điện tử Việt Nam
↪Link đăng ký sàn Bybit- Sàn giao dịch tiền điện tử mới nhiều ưu đãi
↪Link đăng ký sàn Gate - Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới
↪Link đăng ký sàn Gate - Sàn giao dịch tiền điện tử list nhiều coin mới
↪Hướng dẫn mở tài khoản chứng khoán trên điện thoại - Ở nhà cũng mở được để kiếm tiền mọi noi mọi lúc
Tham gia kênh Telegram theo dõi kèo kiếm coin miễn phí=> Bấm vào đây
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment