III.Luyện tập:
-BT1: a-a-b
-BT2:
a+Dứt,
không còn gì; Cực kì, nhất, tuyệt đỉnh
b.+Đồng:
cùng nhau, trẻ em, chất đồng
-BT3:
+Im
lặng: nói về con người, về cảnh tượng của con người
+thành
lập: lập nên, xây dựng nên một tổ chức như nhà nước, đảng, công ti, câu lạc bộ…
+cảm
xúc: sự xúc động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì (dùng như danh từ)
-BT4:
à Chúng ta cần học tập lời ăn tiếng nói từ những người
nông dân.
Bình luận ý
kiến sau
Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và
giàu đẹp. Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của những người nôngdân. Muốn gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt phải học tập lời ăn tiếng nói
của họ.
-BT5: Để làm tăng vốn từ cần: nghe, đọc,
ghi chép, tra từ điển, sử dụng hợp lí.
-Chú ý quan sát, lắng nghe lời
nói hàng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại
chúng như phát thanh, truyền hình.
-Đọc sách báo, nhất là những tác
phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng.
-Ghi chép lại những từ ngữ mới đã
nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu
từ điển hoặc hỏi người khác, nhất là hỏi thầy cô giáo.
-Tập sử dụng những từ ngữ mới
trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.
-BT 6: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống:
điểm yếu, mục đích cuối cùng,
đề đạt, láu táu, hoảng loạn
a.Nhược
điểm-điểm yếu
b.Cứu
cánh= mục đích cuối cùng
c.đề
đạt
d.láu
táu
e.hoảng
loạn
-BT7:
Phân biệt nghĩa của các từ ngữ như sau:
a.Thù
lao>nhuận bút
b.Tay
trắng><trắng tay
c.Kiểm
điểm-kiểm kê
d.Lược
khảo-lược thuật
.Nhuận bút: tiền trả cho người viết một tác phẩm; thù lao: trả công để bù đắp vào lao
động đã bỏ ra (động từ) hoặc là khoản
tiền trả công để bù đắp vào lao động (danh từ). Như vậy, nghĩa của từ thù lao rộng hơn từ nhuận bút rất nhiều.
b.Tay trắng: không có chút vốn liếng, của cải gì; còn trắng tay là bị mất hết tất cả tiền
bạc, của cải, hoàn toàn không còn gì.
c.Kiểm điểm: xem xét đánh giá lại từng cái hoặc từng việc để có được
một nhận định chung; còn kiểm kê là
kiểm lại từng cái, từngmón để xác định số lượng và chất lượng của chúng.
d.Lược khảo:
nghiên cứu một cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tiết, còn lược thuật là kể, trình bày tóm tắt.
BT8:
Tìm cặp từ ghép, từ láy có các yếu tố cấu tạo giống nhau:
-Từ ghép: bàn luận, ca ngợi, đấu tranh-tranh đấu, cầu khẩn, bảo
đảm,
-Từ
láy:
ao ước, bề bộn, bồng bềnh, dào dạt, dồn dập, đày đoạ,
-Từ
ghép: bàn
luận, ca ngợi, đấu tranh-tranh đấu, cầu khẩn, bảo đảm, dịu hiền, đơn giản, khổ
cực, diệu kì, màu nhiệm, thương yêu, đợi chờ, ngoại lệ-lệ ngoại, triển
khai-khai triển…
-Từ
láy:
ao ước, bề bộn, bồng bềnh, dào dạt, dồn dập, đày đoạ, đau đớn, hắt hiu, hững
hờ, khát khao, lọc lừa, manh mối, ngại ngần, ngào ngạt, thiết tha, tối tăm,
trăng trối, vương vấn, tả tơi, nhớ nhung.
-Những cặp từ có nghĩa khác nhau:
điểm yếu-yếu điểm, vãng lai, lai vãng, công nhân-nhân công, sĩ tử-tử sĩ, bệ
hạ-hạ bệ, mắt xanh-xanh mắt…
-BT9:
Tìm hai từ ghép có yếu tố Hán Việt cho trước.
Bất (không, chẳng),
+bất
(không, chẳng): bất biến, bất bình bình đẳng…
+bí(kín)
bí mật, bí truyền…
+đa(nhiều) đa cảm, đa nghĩa…
Ngữ văn, Ngữ văn 9, Kiến thức, Kiến thức THCS, Lớp 9,
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment