(Sangkiengiaovien.com)- Nước ta có nhiều than tổng trữ lượng khoảng 7 tỉ tấn, gồm 4 loại than antraxit, than mỡ, than nâu và than bùn. Than có chất lượng tốt, nằm tập trung, dễ khai thác.
Than được khai thác ở Quảng Ninh (than antraxit, chiếm 90% trữ lượng), sau đó là Na Dương (Lạng Sơn), Thái Nguyên, Nông Sơn (Quảng Nam) ; than nâu ở Đồng bằng sông Hồng ; than bùn ở U Minh khai thác chưa nhiều.
VẤN
ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Vai trò của công nghiệp năng
lượng
- Là cơ sở động lực cho các ngành kinh tế khác nên có liên
quan tác động đến toàn bộ nền kinh tế.
- Là cơ sở để thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Là ngành được ưu tiên đi trước một bước các ngành khác.
- Chiếm tỉ lệ lớn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản và giá trị sản lượng công nghiệp.
2. Công nghiệp khai thác nguyên,
nhiên liệu
a) Công nghiệp khai thác than
- Nước ta có nhiều than tổng trữ lượng khoảng 7 tỉ tấn,
gồm 4 loại than antraxit, than mỡ, than nâu và than bùn. Than có chất lượng
tốt, nằm tập trung, dễ khai thác.
- Than được khai thác ở
Quảng Ninh (than antraxit, chiếm
90% trữ lượng), sau đó là Na Dương (Lạng Sơn), Thái Nguyên, Nông Sơn (Quảng
Nam) ; than nâu ở Đồng bằng sông Hồng ; than bùn ở U Minh khai thác chưa nhiều.
- Than được khai thác từ lâu dưới 2 hình thức là lộ thiên
và hầm lò.
- Hiện nay (2005) sản
lượng than đã đạt 34,0 triệu tấn, trong đó xuất khẩu chiếm khoảng 30%, phần lớn
số còn lại được cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc.
b) Khai thác dầu khí
- Nước ta có tiềm năng lớn về dầu khí, trữ lượng hàng chục
tỉ tấn và trên 350 tỉ m³ khí đốt tập trung trong 5 bể trầm tích ở vùng thềm lục
địa.
- Công nghiệp dầu khí là ngành còn non trẻ, tấn dầu đầu
tiên đã được khai thác vào năm 1986. Cho đến nay (2005) ta đã khai thác được
trên 100 triệu tấn. Sản lượng đã đạt 18,52 triệu tấn, trong đó xuất khẩu 17,96
triệu tấn.
- Cùng với dầu, khí đốt đã được khai thác để phục vụ cho
các nhà máy nhiệt điện (ở vùng Đông Nam Bộ) và các cơ sở sản xuất phân bón.
- Không những khai thác, ngành hoá dầu của nước ta cũng
đang được hình thành với nhà máy lọc dầu số I đang được xây dựng ở
Dung Quất(Quảng Ngãi) có công suất 6,5 triệu tấn/năm.
3. Công nghiệp điện lực
a) Nhiệt điện
- Chạy bằng than hoặc dầu, khí. Các nhà máy ở miền Bắc
thường chạy bằng than trong khi các nhà máy ở miền Nam chạy bằng dầu và khí
đốt.
- Chạy bằng than có các nhà máy : Phả Lại I (Hải Dương,
440 MW), Uông Bí (Quảng Ninh, 150 MW), Ninh Bình (Ninh Bình, 110 MW).
- Chạy bằng dầu có các nhà máy : Hiệp Phước (Thành phố Hồ
Chí Minh, 375 MW), Thủ Đức (Thành phố Hồ Chí Minh, 165 MW).
- Chạy bằng khí đốt có nhà máy : Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 (Bà Rịa
- Vũng Tàu, 1090 MW), Bà Rịa (Bà Rịa - Vũng Tàu, 328 MW).
b) Thuỷ điện
- Tiềm năng thuỷ điện rất lớn, công suất đạt 30 tỉ KW, có
thể sản xuất hàng năm 270 tỉ KWh, tập trung nhiều nhất trên hệ thống sông Hồng
(37%), sông Đồng Nai (19%).
- Thuỷ điện hiện chiếm gần 75% sản lượng điện cả nước với
các nhà máy lớn : Thác Bà (sông Chảy, Yên Bái, 110 MW), Hoà Bình (sông Đà, Hoà
Bình, 1920 MW), Đa Nhim (sông Đồng Nai, Lâm Đồng, 165 MW) , Y-a-li (Xê Xan, Gia
Lai, 720 MW), Đa Mi - Hàm Thuận (sông La Ngà, Bình Thuận, 472 MW), Trị An (sông
Đồng Nai, Đồng Nai, 400 MW), Thác Mơ (sông Bé, Bình Phước, 150 MW).
- Hiện đang xây dựng nhiều nhà máy quan trọng : Na Hang
(sông Gâm, Tuyên Quang, 313 MW), Sơn La (sông Đà, Sơn La, 2400 MW), Bản Mai
(sông Cả, Nghệ An, 480 MW), A Vương (sông Thu Bồn, Quảng Nam, 300 MW), Thượng
Kon Tum (Xê Xan, Kon Tum, 260 MW), Xê Xan 4 (Xê Xan, Gia Lai, 366 MW), ….
c) Mạng lưới điện
- Đường dây 500 KV nối từ Hoà Bình đến Phú Lâm (Thành phố
Hồ Chí Minh) dài 1488 km.
- Hiện nay trên 90% số xã trên cả nước đã có điện nhờ mạng
lưới đường dây tải điện 350 KV, 250 KV, 35 KV.
d) Sản lượng điện
Sản lượng điện đã tăng nhanh chóng : 2,5 tỉ KWh (1975),
5,2 tỉ KWh (1985), 26,7 tỉ KWh (2000), 53,32 tỉ KWh (2005).
B. CÂU HỎI TRẮC
NGHIỆM
Câu 1. Vùng tập trung than
nâu với quy mô lớn ở nước ta là :
A. Quảng Ninh. B. Lạng Sơn.
C. Đồng bằng sông Hồng. D.
Cà Mau.
Câu 2. Đường dây 500 KV nối
:
A. Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hoà Bình - Phú Lâm.
C. Lạng Sơn - Cà Mau. D. Hoà Bình - Cà Mau.
Câu 3. Nhà máy điện chạy
bằng dầu có công suất lớn nhất hiện nay là :
A. Phú Mỹ. B.
Phả Lại. C. Hiệp Phước. D. Hoà Bình.
Câu 4. Đây là điểm khác nhau
giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam.
A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc
khí.
C. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các
thành phố.
D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà
máy ở miền Nam.
Câu 5. Nhà máy thuỷ điện có
công suất lớn đang được xây dựng ở Nghệ An là :
A. A Vương. B.
Bản Mai. C. Cần Đơn. D. Đại Ninh.
Câu 6. Đây là đặc điểm của
ngành dầu khí của nước ta :
A. Tiềm năng trữ lượng lớn nhưng quy mô khai thác nhỏ.
B. Trên 95% sản lượng được dùng để xuất khẩu thô.
C. Mới được hình thành trong thập niên 70 của thế kỉ
XX.
D. Bao gồm cả khai thác, lọc dầu và hoá dầu.
Câu 7. Đường dây 500 KV được
xây dựng nhằm mục đích :
A. Khắc phục tình trạng mất cân ðối về ðiện nãng của
các vùng lãnh thổ.
B. Tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước.
C. Kết hợp giữa nhiệt điện và thuỷ điện thành mạng lưới
điện quốc gia.
D. Đưa điện về phục vụ cho nông thôn, vùng núi, vùng
sâu, vùng xa.
Câu 8. Nguồn dầu khí của
nước ta hiện nay được khai thác chủ yếu
từ :
A. Bể trầm tích Trung Bộ. B. Bể trầm tích Cửu Long.
C. Bể trầm tích Nam Côn Sơn. D. Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 9. Ngành công nghiệp
năng lượng của nước ta có đặc điểm :
A. Là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá
trị sản lượng công nghiệp.
B. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế
khác.
C. Ra đời sớm nhất trong các ngành công nghiệp.
D. Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 10. Khó khăn lớn nhất của
việc khai thác thuỷ điện của nước ta là :
A. Sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.
B. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.
C. Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.
D. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.
Câu 11. Trữ
lượng quặng bôxít lớn nhất nước ta tập trung ở :
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D.
Tây Nguyên.
Câu 12. Dầu mỏ, khí đốt có tiềm năng và triển vọng lớn của
nước ta tập trung ở :
A. Bể trầm tích sông Hồng. B. Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai.
C. Bể trầm tích Cửu Long. D. Bể trầm tích Nam Côn Sơn.
Câu
13. Dựa
vào đặc điểm, tính chất tự nhiên và mục đích sử dụng có thể phân chia tài
nguyên thiên nhiên theo :
A. Tài nguyên có thể bị hao kiệt
và tài nguyên không bị hao kiệt.
B.
Tài nguyên không phục hồi được và tài nguyên có thể phục hồi lại được.
C. Tài nguyên không bị hao kiệt.
D. Tài nguyên bị hao kiệt, nhưng
có thể phục hồi được.
Câu
14. Xét
theo công dụng, thì khoáng sản phi kim loại như apatit, pirit, foforit là nguồn
nguyên liệu chủ yếu cho ngành :
A. Công nghiệp hoá chất, phân bón.
B. Công nghiệp sản xuất vật liệu.
C. Dùng làm chất trợ dung cho một
số ngành công nghiệp nặng.
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng.
Câu
15. Loại
khoáng sản thuận lợi trong khai thác và sử dụng phổ biến nhất ở nước ta là :
A. Than đá. B. Vật liệu xây dựng.
C. Quặng sắt và crôm D. Quặng thiếc và
titan ở ven biển.
Câu 16. Ở nước ta khoáng sản có ý nghĩa
lớn đối với công nghiệp hiện đại, nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng là :
A. Dầu - khí và than nâu. B. Quặng bôxit.
C. Quặng thiếc và titan. D. Quặng sắt và crôm.
Câu
17. So
với một số nước trong khu vực và trên thế giới, tài nguyên khoáng sản nước ta :
A. Phong phú về thể loại, phức tạp
về cấu trúc và khả năng sử dụng, hạn chế về tiềm năng.
B.
Phong phú về thể loại, đa dạng về loại hình, rất khó khăn trong khai thác.
C. Phong phú về thể loại, nhưng
hạn chế về trữ lượng, khó khăn quản lí.
D. Phong phú về thể loại, có nhiều
mỏ có trữ lượng và chất lượng tốt.
Câu
18. Khoáng
sản kim loại đen ở nước ta bao gồm :
A. Quặng titan, crôm, sắt,
mangan. B. Quặng sắt, bôxít,
niken, mangan.
C. Quặng crôm, titan, apatit,
bôxit. D. Quặng bôxit, mangan,
titan, sắt.
Câu
19. Khoáng
sản phi kim loại của nước ta bao gồm :
A. Quặng photphorit, apatit, pyrit,
sét xi măng, cao lanh, cát thủy tinh, đá quý.
B. Quặng pyrit, sét xi măng,
photphorit, bôxit, apatit, than đá,
mangan.
C. Quặng apatit, pyrit, đá vôi,
sét xi măng, cao lanh, bôxit, cát thủy tinh.
D. Quặng pyrit, sét xi măng, cao
lanh, bôxit, cát thủy tinh, titan.
Câu
20. Đây
là 2 nhà máy thuỷ điện đang được xây dựng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
A.
Hoà Bình, Tuyên Quang. B. Thác
Bà, Sơn La.
C.
Đại Thị, Sơn La. D.
Bản Vẽ, Na Hang.
C. ĐÁP ÁN
1. C
|
2. B
|
3. C
|
4. B
|
5. B
|
6. B
|
7. A
|
8. B
|
9. B
|
10. C
|
11. D
|
12. D
|
13. B
|
14. A
|
15. B
|
16. B
|
17. A
|
18. A
|
19. A
|
20. C
|
|
|
|
|
Nếu thấy bài đọc có ích, hãy bấm nút Like hoặc Share để chia sẻ cho mọi người cùng tham khảo!
Có thể bạn quan tâm (Sangkiengiaovien.com)
LUYỆN TẬP THI TRẮC NGHIỆM – THI THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÝ
Địa lí, Địa lí 12, Địa lí THPT, Kiến thức, Kiến thức THPT, THPT, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm địa lí, Lớp 12, Trắc nghiệm địa lí 12,
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment