(Sangkiengiaovien.com) Có tài nguyên sinh vật biển phong phú : 2000 loài cá, 1647 loài giáp xát, 2500 loài nhuyễn thể, 70 loài tôm, 600 loài rong biển… . Nhiều loài có giá trị kinh tế cao. Trữ lượng lên đến 4 triệu tấn, có thể khai thác hằng năm 1,5 – 2,0 triệu tấn.
VẤN ĐỀ
PHÁT TRIỂN THUỶ
SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Ngành thuỷ sản
a) Những thuận lợi, khó khăn để phát triển
- Có bờ biển dài 3260 km với nhiều vũng, vịnh, đầm, phá,
bãi triều, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng.
- Có vùng đặc quyền kinh tế trên 1 triệu km² với nhiều ngư
trường lớn.
- Có tài nguyên sinh vật biển phong phú : 2000 loài cá,
1647 loài giáp xát, 2500 loài nhuyễn thể, 70 loài tôm, 600 loài rong biển… .
Nhiều loài có giá trị kinh tế cao. Trữ lượng lên đến 4 triệu tấn, có thể khai
thác hằng năm 1,5 – 2,0 triệu tấn.
- Có hệ thống hồ, ao, sông ngòi, kênh rạch với hơn 850 000
ha đã được khai thác để nuôi thuỷ sản nước ngọt.
- Nhân dân ta có truyền thống kinh nghiệm trong việc nuôi
trồng và đánh bắt thuỷ sản. Cơ sở vật chất đang được tăng cường, hiện đại hoá.
- Nhu cầu thị trường ngày càng tăng cả trong lẫn ngoài
nước (dân số đông, cơ sở chế biến phát triển, xuất khẩu tăng).
- Chính sách khuyến nông, khuyến ngư của
Nhà nước.
- Bão và gió mùa
đông bắc, thiếu vốn và kĩ thuật, cơ sở hạ tầng yếu, nguồn lợi thuỷ sản bị suy
thoái là những khó khăn chính cần khắc phục.
b) Sự phát triển và phân bố
- Sản lượng thuỷ sản đã đạt 3,43 triệu tấn (khai thác 2,0
triệu, nuôi trồng 1,43 triệu). Bình quân đầu người đạt trên 40 kg (2005). Giá
trị sản xuất đạt 38590,9 tỉ đồng.
- Nuôi trồng ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu sản
lượng và giá trị.
- Sản lượng hải sản đạt 1,8 triệu tấn trong đó cá đạt 1,34
triệu tấn.
- Tất cả các tỉnh ven biển đều có ngành khai thác phát
triển đặc biệt phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ (Đồng bằng
sông Cửu Long 0,86 triệu tấn).
Năm 2005 : Đông Nam Bộ 0,419 triệu tấn, Nam Trung Bộ 0,38
triệu tấn.
- Bốn tỉnh có sản lượng khai thác lớn nhất nước là : Kiên
Giang (0,31 triệu tấn), Bà Rịa - Vũng Tàu (0,20 triệu tấn), Bình Thuận (0,15
triệu tấn), Cà Mau (0,14 triệu tấn).
- Nuôi trồng ngày càng có vai trò quan trọng, đặc biệt là
nuôi cá và tôm. Sản lượng tôm nuôi là 330 164 tấn, trong đó Đồng bằng sông Cửu
Long chiếm 270 652 tấn, nhiều nhất là tại Cà Mau (83 860 tấn), Bạc Liêu (63 616
tấn), Sóc Trăng (42837 tấn), Bến Tre (24 908 tấn). Cá nuôi đạt 933 493 tấn,
trong đó Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 628 188 tấn, nhiều nhất là tại An Giang
(170 000 tấn), Đồng Tháp (110 000 tấn).
- Thuỷ sản trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước
ta. Năm 2005, xuất khẩu thuỷ sản đạt 2738,7 triệu USD.
2.
Ngành lâm nghiệp
a) Lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh
tế và môi trường
- Rừng cung cấp gỗ, lâm sản cho các ngành công nghiệp chế
biến.
- Rừng giữ đất, giữ nguồn nước ngầm, điều hoà dòng chảy
sông ngòi, bảo vệ đa dạng sinh học, ngăn gió bão, ngăn sự di chuyển cồn cát
duyên hải…
- Rừng có mặt khắp nơi có liên quan đến tất cả các vùng.
b) Tài nguyên rừng rất giàu có nhưng bị suy
thoái nhiều
- Tổng diện tích rừng là 12,418 triệu ha trong đó rừng tự
nhiên 9,53 triệu ha, rừng trồng gần 2,9 triệu ha.
- Rừng được chia làm 3
loại : Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
- Năm 2005, nước ta khai thác 2703 nghìn m3 gỗ
các loại.
- Ngành khai thác chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ phát triển ở
nhiều nơi.
- Giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2005 đạt trên 6300 tỉ
đồng.
B. CÂU HỎI TRẮC
NGHIỆM
Câu 1. Các vườn quốc gia như
Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loại :
A. Rừng phòng hộ. B.
Rừng đặc dụng.
C. Rừng khoanh nuôi. D.
Rừng sản xuất.
Câu 2. Đây là tỉnh có ngành
thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng :
A. An Giang. B.
Đồng Tháp.
C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D.
Cà Mau.
Câu 3. Nghề nuôi cá tra, cá
ba sa trong lồng rất phát triển ở tỉnh :
A. Đồng Tháp. B.
Cà Mau. C. Kiên Giang. D. An Giang.
Câu 4. Dựa vào bảng số liệu
sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005.
(Đơn vị : nghìn tấn)
Chỉ tiêu
|
1990
|
1995
|
2000
|
2005
|
Sản lượng
|
890,6
|
1584,4
|
2250,5
|
3432,8
|
Khai thác
|
728,5
|
1195,3
|
1660,9
|
1995,4
|
Nuôi trồng
|
162,1
|
389,1
|
589,6
|
1437,4
|
Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?
A. Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng
toàn diện.
B. Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ
tăng hơn 2,7 lần.
C. Tốc độ tăng của
nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.
D. Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh
hơn giai đoạn 1990 - 1995.
Câu 5. Rừng tự nhiên của
nước ta được chia làm 3 loại là :
A. Rừng phòng hộ, rừng ngập mặn và rừng khoanh nuôi.
B. Rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng tái sinh.
C. Rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
D. Rừng khoanh nuôi, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
Câu 6. Ngành nuôi trồng thuỷ
sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì :
A. Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 7. Các cánh rừng phi lao
ven biển của miền Trung là loại rừng :
A. Sản xuất. B.
Phòng hộ. C. Đặc dụng. D. Khoanh nuôi.
Câu 8. Đây là biện pháp quan
trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản :
A. Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
C. Hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa
bờ.
D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế
biến.
Câu 9. Nước ta 3/4 diện tích
là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên :
A. Lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ
cấu nông nghiệp.
B. Lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết
các vùng lãnh thổ.
C. Việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao
động đông đảo.
D. Rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá.
Câu 10. Vai trò quan trọng
nhất của rừng đầu nguồn là :
A. Tạo sự đa dạng sinh học. B. Điều hoà
nguồn nước của các sông.
C. Điều hoà khí hậu, chắn gió bão.
D. Cung cấp gỗ và lâm sản quý.
Câu 11. Ngư trường trọng điểm
số 1 của nước ta là :
A. Quảng Ninh - Hải Phòng. B.
Hoàng Sa - Trường Sa.
C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Kiên Giang - Cà Mau.
Câu 12. Vùng có nhiều điều
kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là :
A. Đồng bằng sông Hồng. B.
Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ.
Câu 13. Loại rừng có diện tích
lớn nhất ở nước ta hiện nay là :
A. Rừng phòng hộ. B.
Rừng đặc dụng.
C. Rừng sản xuất. D.
Rừng trồng.
Câu 14. Vườn quốc gia Cúc
Phương thuộc tỉnh :
A. Lâm Đồng. B.
Đồng Nai. C. Ninh Bình. D. Thừa Thiên - Huế.
Câu 15. Việc trồng rừng của
nước ta có đặc điểm :
A. Rừng trồng chiếm diện tích lớn nhất trong các loại
rừng.
B. Mỗi năm trồng được gần 0,2 triệu ha.
C. Rừng trồng không bù đắp được cho rừng bị phá.
D. Tất cả các đặc điểm trên.
C. ĐÁP ÁN
1. B
|
2. D
|
3. D
|
4. D
|
5. C
|
6. B
|
7. B
|
8. C
|
9. B
|
10. B
|
11. D
|
12. C
|
13.A.
|
14. C
|
15. B
|
|
|
|
Nếu thấy bài đọc có ích, hãy bấm nút Like hoặc Share để chia sẻ cho mọi người cùng tham khảo!
Có thể bạn quan tâm (Sangkiengiaovien.com)
LUYỆN TẬP THI TRẮC NGHIỆM – THI THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÝ
Địa lí, Địa lí 12, Địa lí THPT, Kiến thức, Kiến thức THPT, THPT, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm địa lí, Lớp 12, Trắc nghiệm địa lí 12,
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment