(Sangkiengiaovien.com) Vùng than Quảng Ninh có trữ lượng và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á. Hiện nay, sản lượng than đạt trên 34,0 triệu tấn (2005), phục vụ cho các nhà máy nhiệt điện như: nhiệt điện Uông Bí (150 MW), nhiệt điện Uông Bí mở rộng (300 MW), nhiệt điện Cao Ngạn (116 MW), nhiệt điện Na Dương (110 MW), nhiệt điện Cẩm Phả (600 MW)...và xuất khẩu khoảng 30%.
VẤN
ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
A.
KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Khái quát chung
- Gồm 15 tỉnh thành : Đông Bắc 11 tỉnh, Tây Bắc 4 tỉnh.
- Đây là vùng có diện
tích lớn nhất trong các vùng kinh tế nước ta (101 000 km2).
- Vùng có vị trí địa lí đặc biệt : Có biên giới chung với
Lào, Trung Quốc, giao lưu dễ dàng với Đồng bằng sông Hồng, có cửa ngõ thông ra
biển.
- Vùng có tài nguyên thiên nhiên đa dạng : Đất đai, khí
hậu, khoáng sản, rừng, biển, du lịch…
- Là địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc ít người với
những nét độc đáo về văn hoá, có truyền thống trong sản xuất và chinh phục
thiên nhiên. Tuy nhiên, vẫn còn một số tộc người sống du canh, du cư.
- Đây là vùng thưa dân (dân số trên 12,0 triệu người; Mật
độ dân số khác nhau giữa Đông Bắc và Tây Bắc, giữa miền núi và trung du (ở miền
núi mật độ 50 – 100 người/km2, ở trung du 100 – 300 người/km2),
điều này gây hạn chế về lao động và thị trường tại chỗ.
- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật tuy có tiến bộ nhưng vẫn còn yếu,
có sự đối lập giữa trung du với miền núi.
2. Vấn đề khai thác các thế mạnh
a) Thế mạnh về khai
thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện
Khoáng sản
Đây là vùng giàu khoáng sản nhất nước ta. Các khoáng sản
chính là than, sắt, thiếc, đồng - vàng, chì - kẽm, apatit, vật liệu xây dựng…
Vùng than Quảng Ninh có
trữ lượng và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á. Hiện nay, sản lượng than đạt trên
34,0 triệu tấn (2005), phục vụ cho các nhà máy nhiệt điện như: nhiệt điện Uông
Bí (150 MW), nhiệt điện Uông Bí mở rộng (300 MW), nhiệt điện Cao Ngạn (116 MW),
nhiệt điện Na Dương (110 MW), nhiệt điện Cẩm Phả (600 MW)...và xuất khẩu khoảng
30%.
Sắt có nhiều nơi (Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Giang), được
khai thác để phục vụ cho Trung tâm gang thép Thái Nguyên.
Thiếc được khai thác ở Tĩnh Túc (Cao Bằng) mỗi năm trên
1000 tấn.
Apatit được khai thác ở Cam Đường (Lào Cai) mỗi năm 600000
tấn để sản xuất phân lân.
Ngoài ra còn có các mỏ : chì - kẽm (Bắc Cạn), đồng - vàng
(Lào Cai), đồng - niken (Sơn La)…
Thuỷ điện
Các sông suối có trữ năng thuỷ điện lớn (hệ thống sông
Hồng 11,0 triệu kW, trong đó sông Đà 6,0 triệu kW). Các nhà máy thuỷ điện đã
xây dựng: Thác Bà (sông Chảy, 110 MW) Hoà Bình (Sông Đà, 1,9 triệu kW); các nhà
máy đang được xây dựng : Tuyên Quang (Sông Gâm, 300 MW), Sơn La (Sông Đà, 2,4
triệu kW).
Việc phát triển mạnh thuỷ điện tạo động lực cho sự phát
triển của vùng nhất là với việc khai thác chế biến khoáng sản.
b) Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau
quả cận nhiệt và ôn đới
Là vùng có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công
nghiệp cận nhiệt và ôn đới :
Đất đai phần lớn là đất phe-ra-lit trên đá phiến, đá vôi
và các đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa cổ (ở trung du), đất phù sa ở dọc
các thang lũng và các cánh đồng ở miền núi như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện, Trùng
Khánh,…
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh và chịu ảnh
hưởng sâu sắc của địa hình vùng núi. Vì vậy cả Đông Bắc và Tây Bắc đều có thế
mạnh để phát triển cây công nghiệp, dược liệu và cây ăn quả có nguồn gốc cận
nhiệt và ôn đới
Đây là vùng chuyên canh chè số 1 của nước ta (trồng nhiều
ở Thái Nguyên, Yên Bái, Phú Thọ…).
Trên vùng núi giáp
biên giới Việt – Trung (Cao Bằng, Lạng Sơn) và dãy Hoàng Liên Sơn trồng nhiều
cây dược liệu quý : Tam thất, đương quy, thảo quả, hồi…; cây ăn quả cận nhiệt (đào, lê, táo, mận); Sa Pa
có thể trồng rau vụ đông, hoa suốt năm.
Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công
nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu của vùng còn rất lớn. Việc phát triển các
lọai cây trồng trên sẽ cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hoá có hiệu quả
cao của vùng và có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
Những khó khăn lớn: hiện tượng rét đậm, rét hại, sương
muối và tình trạng thiếu nước trong mùa đông. mạng lưới các cơ sở chế biến nông
sản chưa cân xứng với thế mạnh của vùng, giao thông vận tải còn bất cập…
c) Thế mạnh về chăn
nuôi
Ở độ cao 600 m - 700 m có nhiều đồng cỏ thuận lợi phát
triển chăn nuôi trâu, bò thành từng đàn; Năm 2005, đàn trâu 1,7 triệu con,
chiếm trên 50%; đàn bò 90,0 vạn con, chiếm 16% cả nước.
Nhờ trồng nhiều hoa màu lương thực (ngô) nên đàn lợn khá
đông khoảng 5,8 triệu con, chiếm 22% cả nước.
d) Thế mạnh về kinh
tế biển
Ngành đánh bắt hải sản, nhất là đánh bắt xa bờ khá phát
triển, có ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh khá giàu tiềm năng.
Du lịch biển đảo phát triển mạnh ở vùng vịnh Hạ Long (một
phần vùng vịnh Hạ Long đã được công nhận là Di sản thiên nhiên của thế giới).
Cảng Cái Lân đang được xây dựng tạo đà cho sự phát triển
của khu công nghiệp Cái Lân.
B. CÂU HỎI TRẮC
NGHIỆM
Câu 1. Tỉnh nằm trong tiểu
vùng Tây Bắc.
A. Hoà
Bình.. B. Tuyên Quang. C.
Phú Thọ. D. Lào Cai
Câu 2. Nét
nổi bật về kinh tế - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
A.
Là vùng có dân cư thưa nhất nước ta, mật độ trung bình dưới 100 người/km2.
B.
Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ, nhất là ở trung du.
C.
Có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng phong phú.
D.
Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người thuộc nhóm ngữ hệ Nam Á.
Câu 3. Thế
mạnh chính về kinh tế của tiểu vùng Tây Bắc là :
A.
Khai thác thuỷ năng. B.
Trồng cây công nghiệp.
C.
Chăn nuôi đại gia súc. D. Khai
thác khoáng sản.
Câu 4. Yếu
tố có ý nghĩa quyết định để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên
canh chè số 1 của nước ta là :
A.
Đất phe-ra-lit màu mỡ. B.
Khí hậu có mùa đông lạnh.
C.
Địa hình đồi núi là chủ yếu. D.
Truyền thống canh tác lâu đời.
Câu 5. Ngành chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ nhờ :
A.
Có nhiều đồng cỏ tươi tốt. B. Có
đất đai rộng lớn.
C.
Có nhiều hoa màu lương thực. D. Có khí
hậu thích hợp.
Câu 6. Loại
khoáng sản có trữ lượng lớn có liên quan chặt chẽ với trung tâm công nghiệp
Việt Trì là :
A.
Sắt. B. Đồng, vàng. C. Đồng, niken D. Apatit.
Câu 7. Tuyến
đường có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây
Bắc là :
A.
Quốc lộ 2. B. Quốc lộ 3. C. Quốc lộ 5. D. Quốc lộ 6.
Câu 8. Ba
cửa khẩu quan trọng nằm trên biên giới Việt - Trung theo thứ tự từ Đông sang
Tây là
A.
Lào Cai, Móng Cái, Lạng Sơn. B. Móng
Cái, Lạng Sơn, Lào Cai.
C.
Lạng Sơn, Móng Cái, Lào Cai. D. Lạng
Sơn, Lào Cai, Móng Cái.
Câu 9. Trung
tâm công nghiệp không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
A.
Hạ Long. B. Thái Nguyên. C.
Nam Định. D. Việt Trì.
Câu 10. Một trong những đặc điểm của vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ.
A. Là một trong hai vùng kinh tế của nước ta hoàn toàn
không giáp biển.
B. Có diện tích lớn nhất trong số 7 vùng kinh tế của
nước ta.
C. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn ngày lớn
nhất nước.
D. Tiếp giáp với những vùng có kinh tế phát triển năng
động của Trung Quốc và Lào.
Câu 11. Đây
không phải là thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ là :
A. Chăn nuôi gia súc lớn; trồng cây công nghiệp, cây
dược liệu và cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới.
B. Than đá và thủy năng. C. Du lịch và kinh tế biển.
D.
Chăn nuôi gia cầm (gà, vịt), cây công nghiệp hàng năm (đay, mía.
Câu 12. Đông
Bắc có điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành :
A. Chăn nuôi trâu, bò, gia cầm. B. Du lịch sinh thái và kinh tế biển.
C. Trồng cây công nghiệp hàng năm.
D. Cây công nghiệp, chăn nuôi trâu, du lịch và kinh tế
biển.
Câu 13. Địa hình
của vùng Tây Bắc có đặc điểm :
A. Cao ở phía tây bắc, thấp dần về phía đông nam, ở
giữa là dòng chảy của sông Đà.
B. Cao ở ba phía (bắc, tây - nam và phía đông), thấp ở
giữa.
C. Cao ở phía đông bắc, thấp dần về phía tây nam, ở
giữa là các cao nguyên đá vôi.
D. Địa hình giống như những lòng máng khổng lồ, bốn
phía đều có núi cao bao bọc.
Câu 14. Nguyên
nhân chính gây ra hiện tượng lũ ống, lũ quét ở Tây Bắc là do :
A. Địa hình núi cao, cắt xẻ dữ dội.
B. Các dòng chảy có hướng đào lòng về phía thượng lưu.
C. Lớp phủ rừng bị tàn phá mạnh.
D. Mưa mùa tập trung với cường độ lớn.
Câu 15. Trung
du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng rất lớn là do :
A. Địa hình đồi núi
cao, phân tầng.
B. Địa hình dốc, nhiều
thác ghềnh có những mặt bằng rộng, lưu lượng nước lớn.
C. Nhiều sông ngòi,
lượng mưa lớn.
D. Địa hình dốc, lưu
lượng dòng chảy lớn.
Câu 16. Nguồn
nước khoáng có giá trị cho nghỉ dưỡng, chữa bệnh ở Tây Bắc là :
A. Quang Hanh, Kim Bôi. B.
Kim Bôi.
C. Kim Bôi, Thanh Tân. D.
Thanh Tân, Mỹ Lâm.
Câu 17. Nguồn nước khoáng có giá trị cho nghỉ dưỡng, chữa
bệnh ở Đông Bắc là :
A. Bình Châu, Quang Hanh. B. Quang Hanh, Mỹ Lâm.
C. Mỹ Lâm, Kim Bôi. D.
Kim Bôi, Vĩnh Hảo.
Câu 18. Miền
núi Bắc Bộ không thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm là do :
A. Đất đai không thuận
lợi.
B. Người dân chưa có
kinh nghiệm sản xuất.
C. Địa hình dốc, khó
khăn trong việc làm thủy lợi, đất đai dễ bị xói mòn.
D. Khí hậu không thuận
lợi.
Câu 19. Sự khác
nhau về tài nguyên khoáng sản giữa Đông Bắc và Tây Bắc là :
A. Đông Bắc chủ yếu
là than đá ; Tây Bắc chủ yếu là apatit, đồng, chì, kẽm.
B. Đông Bắc có cả kim loại đen, màu và nhiên liệu ; Tây
Bắc chủ yếu là kim loại màu.
C. Đông Bắc có nhiều
quặng sắt ; Tây Bắc lại rất giàu quặng titan và đất hiếm.
D. Đông Bắc phong phú và đa dạng, nhưng khó khăn trong
khai thác ; Tây Bắc (ngược lại).
Câu 20. Ngành
công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản phát triển mạnh ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ do:
A. Đây là mặt hàng
chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của cả nước.
B. Là nơi có nhà máy
luyện kim lớn nhất cả nước.
C. Là nơi thu hút mạnh
nguồn vốn đầu tư nước ngoài trong khai thác và chế biến khoáng sản.
D. Có nhiều mỏ khoáng
sản với trữ lượng và giá trị kinh tế cao đang được khai thác.
Câu 21. Sản
lượng than đá của vùng Đông Bắc chủ yếu cung cấp cho :
A. Công nghiệp luyện kim và nhà máy nhiệt điện.
B. Các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
C. Công nghiệp hóa chất và xuất
khẩu.
D. Các nhà máy nhiệt điện và công nghiệp hóa chất.
Câu 22. Khoáng
sản trữ lượng lớn chỉ có ở vùng Tây Bắc nước ta là :
A. Quặng đồng, niken. B.
Nước nóng, nước khoáng.
C. Đất hiếm. D.
Quặng tan và asbet.
Câu 23. Thế mạnh nổi bật nhất của Tây Bắc so với các vùng
khác trong cả nước là :
A. Nhiệt điện.
B. Thủy
điện.
C. Cây công nghiệp. D.
Cây dược liệu.
Câu 24. Nguồn
tài nguyên năng lượng quan trọng nhất của Tây Bắc là:
A. Than đá ở Điện Biên. B. Thủy điện trong lưu vực sông Đà.
C. Đất hiếm ở
Lai Châu. D. Uraniom.
Câu 25. Trung
tâm công nghiệp mang tính chuyên môn hóa cao ra đời trong những năm đầu xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc là :
A. Hòa Bình và Thác
Bà. B. Việt Trì và Thái
Nguyên.
C. Việt Trì và Hải
Dương. D. Thái Nguyên và Nam
Định.
Câu 26. Nhà máy
thủy điện lớn xây dựng trên sông Gâm và sông Chảy là :
A. Na Hang và Thác Bà. B.
Thác Bà và Tạ Bú.
C. Tạ Bú và
Hòa Bình.
D.
Hòa Bình
và Na Hang.
Câu 27. Cây
lương thực (có hạt) của vùng Tây Bắc trồng nhiều ở :
A. Mộc Châu. B.
Điện Biên. C. Lai Châu. D. Hòa Bình.
Câu 28. Trung
du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển các loại cây trồng
có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới là do :
A. Khí hậu nhiệt đới, ẩm, nền nhiệt cao và ổn định.
B. Đất phe-ra-lit đỏ vàng và đất đỏ đá vôi màu mỡ.
C. Đất phe-ra-lit nâu đỏ khá màu mỡ, khí hậu mát lạnh.
D. Khí hậu mát lạnh, đất đai thích hợp.
Câu 29. Để khai
thác hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, trước
hết cần phải :
A. Sử dụng tốt nguồn lao động tại chỗ.
B. Bố trí các cơ sở công nghiệp chế biến gần gần vùng
nguyên liệu.
C. Đào tạo cán bộ khoa học - kĩ thuật.
D. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng về giao thông và năng
lượng.
Câu 30. Ở Trung
du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp đem lại hiệu quả cao về KT-XH và môi trường
là:
A. Phát triển giao
thông vận tải lên các vùng dân tộc ít người.
B. Trang bị kĩ thuật tiên tiến để khai thác các
nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây ăn quả
và cây công nghiệp.
D. Đẩy mạnh thâm canh
cây lương thực cạn ở những nơi có điều kiện thích hợp.
Câu 31. Để ổn
định cuộc sống lâu dài cho đồng bào dân tộc ở miền núi Bắc Bộ, cần phải :
A. Vận động đồng bào dân tộc vùng cao định canh, định
cư.
B. Chuyển một phần
nương rẫy thành vườn cây công nghiệp và cây ăn quả.
C. Đẩy mạnh thâm
canh cây lương thực ở những nơi có điều kiện thuận lợi.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 32. Biện
pháp trước mắt để ổn định đời sống cho đồng bào dân tộc ở miền núi Bắc Bộ là:
A. Tiến hành định canh, định cư phát triển kinh tế lên
vùng cao.
B. Chuyển một phần
nương rẫy thành vườn cây công nghiệp và cây ăn quả.
C. Đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở những nơi có
điều kiện thuận lợi về nguồn nước.
D. Đẩy mạnh trồng
cây công nghiệp và cây ăn quả trên các vùng đất trống.
Câu 33. Nguyên
nhân dẫn tới sự khác nhau về cơ cấu cây công nghiệp giữa Trung du và miền núi
Bắc Bộ với Tây Nguyên trước hết là do:
A. Khác nhau về vị trí địa lí rồi mới đến địa hình và
đất đai.
B. Khác nhau về đất đai, khí hậu rồi đến địa hình.
C. Khác nhau về khí hậu đến đất đai và địa hình.
D. Chủ yếu là do sự khác nhau về đất đai.
Câu 34. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, những ngành đang
được phát triển mạnh là :
A. Trồng
cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, kinh tế biển.
B. Trồng cây ăn quả cận nhiệt đới và chăn nuôi bò, lợn.
C. Trồng cây dược liệu và chăn nuôi ngựa, dê và gia
cầm.
D. Trồng cây chè, quế, hồi, chăn nuôi gia súc nhỏ và
thủy sản.
C. ĐÁP ÁN
1. A
|
2. B
|
3. A
|
4. B
|
5. C
|
6. D
|
7. D
|
8. B
|
9. C
|
10. B
|
11. D
|
12. D
|
13. B
|
14. C
|
15. D
|
16. B
|
17. B
|
18. C
|
19. B
|
20. D
|
21. B
|
22. C
|
23. B
|
24. B
|
25. B
|
26. A
|
27. B
|
28. D
|
29. D
|
30. C
|
31. D
|
32. C
|
33. C
|
34. A
|
|
|
Nếu thấy bài đọc có ích, hãy bấm nút Like hoặc Share để chia sẻ cho mọi người cùng tham khảo!
LUYỆN TẬP THI TRẮC NGHIỆM – THI THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÝ
Địa lí, Địa lí 12, Địa lí THPT, Kiến thức, Kiến thức THPT, THPT, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm địa lí, Lớp 12, Trắc nghiệm địa lí 12,
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment