(Sangkiengiaovien.com) Nguyên tử có khả năng liên kết
với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ
hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất.
I/ Tóm tắt lý thuyết
1. Hoá trị biểu thị khả năngliên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay
với nhóm nguyên tử khác.
2. Quy ước:
Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp
chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.
3. Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x
= b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2
nguyên tố A, B. Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
4. 4 bước lập CTHH của hợp chất theo hóa trị:
*Các bước giải:
B1:Viết CT dạng chung. AxBy
B2:
Viết biểu thức qui tắc hóa trị. a.x = b.y
B3:
Chuyển thành tỉ lệ
\[\frac{x}{y} = \frac{b}{a} = \frac{{b'}}{{a'}}\]
B4:Viết
CTHH đúng của hợp chất.
Chú ý:
-Nếu a = b thì x = y = 1
-Nếu a ≠b và a : b tối giản thì:
x = b ; y = a
Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có tỉ lệ a’:b' và lấy: x = b' ; y = a’
II/ Giải bài tập
Vd 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ (IV) và Oxi.
Các bước giải:
+CT chung: \[\mathop {{N_x}}\limits^a {\mathop O\limits^b _y}\]
+Ta có: x.a = y.b
g x . IV = y . II
\[\frac{x}{y} = \frac{{II}}{{IV}} = \frac{1}{2}\]
+CT của hợp chất:NO2
Vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/\[{K^I}\] và \[\mathop {C{O_3}}\limits^{II} \]
b/ \[A{l^{III}}\] và\[\mathop {S{O_4}}\limits^{II} \]
Các bước giải:
-CT chung: \[\mathop {{K_x}}\limits^I {\left( {\mathop {C{O_3}}\limits^{II} } \right)_y}\]
-Ta có: x.I = y.II
\[\frac{x}{y} = \frac{{II}}{I} = \frac{2}{1}\]
Vậy CT cần tìm là: K2SO3
Vd 3: Lập CTHH của hợp chất gồm:
\[N{a^I}\] và \[{S^{II}}\]
\[C{a^{II}}\] và \[{\mathop {PO}\limits^{III} _4}\]
Giải:
a/CT chung
\[{\mathop {Na}\limits^I _x}{\mathop S\limits^{II} _y}\]
Þ
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = II}\\
{y = I}
\end{array}} \right.\]
Na2S
b/ CT chung
\[{\mathop {Ca}\limits^{II} _x}{\mathop {PO}\limits^{III} _4}\]
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = III}\\
{y = II}
\end{array}} \right.\]
\[C{a_3}{\left( {P{O_4}} \right)_2}\]
c/ CT chung
\[\mathop {{S_x}}\limits^{VI} {\mathop O\limits^{II} _y}\]
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = VI = 3}\\
{y = II = 1}
\end{array}} \right.\]
SO3
Bài tập 1: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại
CT sai:
a/\[K{\left( {S{O_4}} \right)_2}\] e/ FeCl3
b/CuO3 f/ Zn(OH)3
c/Na2O g/ Ba2OH
d/AgNO3
h/ SO2
Bài tập 2: Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức
hóa học sau đây: Fe3(PO4)2, NaCl2.
Nếu thấy bài viết có ích, hãy bấm nút Like, Share để chia sẻ cho nhau bạn nhé!
Bài tập Hóa học, Hóa học, Hóa học 8, Hóa học THCS, Kiến thức, Kiến thức THCS, , Lớp 8,
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment