ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỊA LÍ
CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1. Sự kiện có ý nghĩa
hàng đầu đánh dấu xu thế hội nhập của nước ta diễn ra vào giữa thập niên 90 của
thế kỉ XX là :
A. Việt Nam trở thành thành viên của hai tổ chức ASEAN
và APEC.
B. Việt Nam bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì và tham
gia APEC.
C. Việt Nam bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì và tham
gia ASEAN.
D. Việt Nam tham gia tổ chức ASEAN và kí hiệp ước
thương mại với Hoa Kì.
Câu 2. Quần đảo
Trường Sa
thuộc tỉnh (thành) :
A. Đà Nẵng. B.
Quảng Ngãi.
C. Khánh Hoà. D.
Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 3. Đây là đặc điểm phát triển của giai đoạn Cổ kiến
tạo của lãnh thổ nước ta.
A. Là giai đoạn kéo dài nhất và có nhiều biến động mạnh
mẽ nhất.
B. Là giai đoạn kéo
dài nhất và chỉ diễn ra trên một bộ phận nhỏ của lãnh thổ.
C. Chỉ diễn ra trong 475 triệu năm và trên một bộ phận
nhỏ của lãnh thổ.
D. Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất và mang ý nghĩa
quyết định đến lịch sử phát triển.
Câu 4. Cảnh quan rừng nhiệt
đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước
ta vì :
A. 85% diện tích nước ta là đồi núi thấp dưới 1000 m.
B. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta.
D. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
Câu 5. Ở nước ta, thời tiết
mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :
A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. B.
Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với
Biển Đông với trên 3260 km bờ biển.
Câu 6. Nội thuỷ là :
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong
đường cơ sở.
C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí. D. Vùng nước cách bờ 12 hải
lí.
Câu 7. Mưa phùn là loại mưa
:
A. Diễn ra vào đầu mùa đông ở miền Bắc.
B. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc và đầu mùa
đông.
C. Diễn ra vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc.
D. Diễn ra ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa sau
mùa đông.
Câu 8. Đây là nhiệt độ trung
bình năm của lần lượt các địa điểm : Lũng Cú, Sầm Sơn, Hà Tiên, Vạn Ninh, Đèo Ngang.
A. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 24ºC ; 25,9ºC ; 26,9ºC.
B. 21,3ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 23,5ºC ; 24ºC.
C. 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC ; 23,5ºC ; 21,3ºC.
D. 21,3ºC ; 23,5ºC ; 26,9ºC ; 25,9ºC ; 24ºC.
Câu 9. “Địa thế cao hai đầu,
thấp ở giữa, chạy theo hướng tây bắc - đông nam”. Đó là đặc điểm núi của vùng :
A. Tây Bắc. B.
Đông Bắc.
C. Trường Sơn Bắc. D.
Trường Sơn Nam.
Câu 10. Đây là biên độ nhiệt
hằng năm lần lượt của Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh.
A. 3,2ºC ; 4,1ºC ; 9,3ºC ; 11,9ºC. B. 11,9ºC ; 9,3ºC ; 4,1ºC ; 3,2ºC.
C. 9,3ºC ; 11,9ºC ; 4,1ºC ; 3,2ºC. D. 4,1ºC ; 3,2ºC ; 11,9ºC ; 9,3ºC.
Câu 11. Ở nước ta hệ sinh thái
xa-van truông bụi nguyên sinh tập trung ở vùng :
A. Nam Trung Bộ. B.
Cực Nam Trung Bộ.
C. Nam Bộ. D.
Tây Nguyên.
Câu 12. Nhận định đúng nhất về
tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là :
A. Tài nguyên rừng
đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
B. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất
lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
C. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về
số lượng lẫn chất lượng.
D. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích
rừng đang giảm sút nhanh.
Câu 13. Dựa vào bảng số liệu
sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm :
(Đơn
vị : triệu ha)
|
1943
|
1975
|
1983
|
1990
|
1999
|
2003
|
Tổng diện tích rừng
|
14,3
|
9,6
|
7,2
|
9,2
|
10,9
|
12,1
|
Rừng tự nhiên
|
14,3
|
9,5
|
6,8
|
8,4
|
9,4
|
10,0
|
Rừng trồng
|
0,0
|
0,1
|
0,4
|
0,8
|
1,5
|
2,1
|
Nhận định đúng nhất là :
A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và
chất lượng rừng được phục hồi.
C. Diện tích và chất
lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích
rừng trồng.
Câu 14. Đây là đặc điểm của
bão ở nước ta :
A. Diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước.
B. Tất cả đều xuất phát từ Biển Đông.
C. Chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
D. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
Câu 15. Năm 2005, dân số nước
ta là 83 triệu, tỉ lệ tăng dân là 1,3%. Nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số nước
ta đạt 166 triệu vào năm :
A. 2069. B.
2059. C. 2050. D. 2133.
Câu 16. Lao động nước ta đang
có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì :
A. Khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.
B. Kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế
thị trường.
C. Tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
D. Nước ta đang thực
hiện nền kinh tế mở thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
Câu 17. Chất lượng nguồn lao
động của nước ta được nâng lên nhờ :
A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất
nước.
B. Việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước
phát triển.
C. Những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục,
y tế.
D. Tăng cường giáo
dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông.
Câu 18. Chỉ tiêu về chất lượng
cuộc sống được đưa ra nhằm mục đích :
A. Theo dõi tình hình phát triển của các quốc gia.
B. So sánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các
quốc gia.
C. Đánh giá tình hình kinh tế - xã hội của thế giới.
D. Giải quyết tình trạng phát triển không đều giữa các quốc
gia.
Câu 19. Đây là nhóm các đô thị
loại II của nước ta :
A. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.
B. Vinh, Huế, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định.
C. Biên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.
D. Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái
Bình.
Câu 20. Tăng trưởng GDP của
nước ta trong thời gian qua có đặc điểm :
A. Tăng trưởng không ổn định. B. Tăng trưởng rất ổn định.
C. Tăng liên tục với tốc độ cao. D. Tăng liên tục nhưng tốc độ chậm.
Câu 21. Đây là một vấn đề lớn
đang đặt ra trong việc sử dụng hợp lí đất nông nghiệp ở hầu hết các tỉnh Duyên
hải miền Trung.
A. Trồng rừng phi lao để ngăn sự di chuyển của cồn cát.
B. Quy hoạch các công trình thuỷ lợi để cải tạo đất.
C. Thay đổi cơ cấu mùa vụ để tăng hệ số sử dụng đất.
D. Sử dụng đất cát biển để nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 22. Đất đai ở Đồng bằng
sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có điểm giống nhau là :
A. Khả năng mở rộng diện tích còn nhiều.
B. Có diện tích mặt nước lớn còn khai thác được nhiều.
C. Có quy mô lớn nên bình quân đầu người cao.
D. Đã được thâm canh ở mức độ cao.
Câu 23. Hình thành các vùng
chuyên canh đã thể hiện :
A. Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng
sinh thái nông nghiệp.
B. Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều
kiện sinh thái nông nghiệp.
C. Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt
đới của nước ta.
D. Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp
với nhu cầu thị trường.
Câu 24. Đây không phải là tác
động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta.
A. Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện
suốt năm.
B. Làm cho nông nghiệp nước ta song hành tồn tại hai
nền nông nghiệp.
C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau
giữa các vùng.
D. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông
nghiệp.
Câu 25. Đây là một trong những
đặc điểm chủ yếu của sản xuất lương thực nước ta trong thời gian qua :
A. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về
diện tích, năng suất và sản lượng lúa.
B. Sản lượng lúa tăng nhanh nhờ mở rộng diện tích và
đẩy mạnh thâm canh, nhất là đẩy mạnh thâm canh.
C. Sản lượng lương thực tăng nhanh nhờ hoa màu đã trở
thành cây hàng hoá chiếm trên 20% sản lượng lương thực.
D. Nước ta đã trở thành quốc gia dẫn đầu thế giới về
xuất khẩu gạo, mỗi năm xuất trên 4,5 triệu tấn.
Câu 26. Nhân tố có ý nghĩa
hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời
gian qua là :
A. Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch
bệnh.
B. Nhiều giống gia súc, gia cầm có chất lượng cao được
nhập nội.
C. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm
tốt hơn.
D. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng
tăng.
Câu 27. Dựa vào bảng số liệu
sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005 :
(Đơn
vị : nghìn tấn)
|
1990
|
1995
|
2000
|
2005
|
Sản lượng
|
890,6
|
1584,4
|
2250,5
|
3432,8
|
+ Khai thác
|
728,5
|
1195,3
|
1660,9
|
1995,4
|
+ Nuôi trồng
|
162,1
|
389,1
|
589,6
|
1437,4
|
Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?
A. Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng
toàn diện.
B. Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ
tăng hơn 2,7 lần.
C. Tốc độ tăng của
nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.
D. Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh
hơn giai đoạn 1990 - 1995.
Câu 28. Việc hình thành các
vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu
hướng :
A. Tăng cường tình trạng độc canh. B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.
Câu 29. Đa dạng hoá nông
nghiệp sẽ có tác động :
A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu. B. Giảm bớt tình trạng độc canh.
C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.
D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.
Câu 30. Đây là một trong những
phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng
điểm.
B. Tăng nhanh tỉ trọng các ngành công nghiệp nhóm A.
C. Cân đối tỉ trọng giữa nhóm A và nhóm B.
D. Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.
Câu 31. Đây không phải là một
đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay :
A. Có thế mạnh lâu dài để phát triển. B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác.
D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm.
Câu 32. Đây là điểm khác nhau
giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam.
A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc
khí.
C. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các
thành phố.
D. Các nhà máy ở
miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam.
Câu 33. Nhà máy thuỷ điện có
công suất lớn đang được xây dựng ở Nghệ An là :
A. A Vương. B.
Bản Vẽ. C. Cần Đơn. D. Đại Ninh.
Câu 34. Cà Ná, nơi sản xuất
muối nổi tiếng của nước ta thuộc tỉnh :
A. Nam Định. B.
Quảng Ngãi. C. Ninh Thuận. D. Kiên Giang.
Câu 35. Các cơ sở chế biến sữa
và các sản phẩm từ sữa tập trung ở các đô thị lớn vì :
A. Có lực lượng lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ
lớn.
B. Gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. Có lực lượng lao động dồi dào và gần nguồn nguyên
liệu.
D. Có thị trường tiêu thụ lớn và đảm bảo kĩ thuật.
Câu 36. Đây là một trong những
đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta.
A. Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực. B. Hơn một nửa đã được trải nhựa.
C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng. D. Chủ yếu chạy theo hướng bắc -
nam.
Câu 37. Yếu tố có ý nghĩa
quyết định để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè số 1
của nước ta là :
A. Đất
phe-ra-lit màu mỡ. B. Khí
hậu có mùa đông lạnh.
C.
Địa hình đồi núi là chủ yếu. D.
Truyền thống canh tác lâu đời.
Câu 38. Đây
là một trong 4 ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng.
A.
Vật liệu xây dựng. B.
Hoá chất.
C.
Luyện kim. D.
Năng lượng.
Câu 39. Ý
nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải
Nam Trung Bộ là :
A.
Tạo điều kiện khai thác nguồn khoáng sản giàu có của vùng.
B.
Khắc phục những yếu kém về cơ sở hạ tầng do hậu quả của chiến tranh và thiên
tai.
C.
Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới.
D.
Tạo điều kiện cho việc xây dựng vùng trọng điểm kinh tế miền Trung.
Câu 40. Dựa
vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của cả nước và Đồng bằng sông
Cửu Long :
(Đơn
vị : triệu tấn)
|
1995
|
2000
|
2002
|
2005
|
Cả nước
|
1,58
|
2,25
|
2,64
|
3,43
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
0,82
|
1,17
|
1,36
|
1,84
|
Nhận định nào sau đây chưa chính xác về sản xuất thuỷ
sản của Đồng bằng sông Cửu Long ?
A. Sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng
liên tục.
B. Sản lượng thuỷ
sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn cả nước.
C. Đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm trên 50% sản
lượng thuỷ sản cả nước.
D. Năm 2005, Đồng
bằng sông Cửu Long có tỉ trọng thấp nhất trong các năm.
ĐÁP ÁN
1. C
|
2. C
|
3. D
|
4. A
|
5. D
|
6. B
|
7. D
|
8. D
|
9. C
|
10. B
|
11. B
|
12. B
|
13. C
|
14. D
|
15. B
|
16. B
|
17. C
|
18. B
|
19. B
|
20. C
|
21. D
|
22. B
|
23. A
|
24. B
|
25. B
|
26. C
|
27. D
|
28. B
|
29. C
|
30. D
|
31. D
|
32. B
|
33. B
|
34. C
|
35. B
|
36. C
|
37. B
|
38. A
|
39. C
|
40. D
|
Nếu thấy bài đọc có ích, hãy bấm nút Like hoặc Share để chia sẻ cho mọi người cùng tham khảo!
LUYỆN TẬP THI TRẮC NGHIỆM – THI THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÝ
Đề thi, Đề thi thử, Đề thi thử địa lí, Đề thi thử THPT Quốc gia, Địa lí, Địa lí 12, Trắc nghiệm, Trắc nghiệm địa lí, Lớp 12, Trắc nghiệm địa lí 12,
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment