TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY – Phần 14
Câu 1. Nội dung chủ yếu trong bước một của kế hoạch quân sự Na-va là gì?
a. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
b. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền
Bắc.
c. Tấn công chiến lược ở 2 miền Nam -Bắc.
d. Phòng ngự chiến
lược ở 2 miền Nam-Bắc.
Câu 2. Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã tập trung ở Bắc
Bộ một lực lượng cơ động mạnh lên đến bao nhiêu
tiểu đoàn?
a. 40 tiểu đoàn. b.
44 tiểu đoàn.
c. 46
tiểu đoàn. d.
84 tiểu đoàn.
Câu 3. Thực hiện kế hoạch Na-va, chi phí chiến tranh của Mĩ
viện trợ chiếm tới:
a. 70%. b.
71%.
c. 72%. d.
73%.
Câu 4. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân
sự Na-va:
a. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
b. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng hi
vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
c. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18
tháng.
d. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
Câu
5. Tháng 9/1953, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch tác
chiến Đông-Xuân 1953-1954 với quyết tâm gì?
a. Giữ vững quyền chủ
động đánh địch trên cả hai mặt trận chính diện và sau lưng địch.
b. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch.
c. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.
d. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang.
Câu
6. Phương hướng chiến lược của ta trong cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954 là gì?
a. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
b. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan
trọng mà địch tương đối yếu, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch,buộc chúng bị
động phân tán lực lượng.
c. Tranh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán.
d. Giành thắng lợi
nhanh chóng về quân sự trong Đông-Xuân 1953-1954.
Câu 7. Từ cuối năm 1953 đến đầu 1954, ta phá tan lực lượng
địch buộc chúng phải tăng cường lực lượng để đối phó với ta ở những vị trí xung
yếu mà chúng không thể bỏ đó là những vùng nào?
a. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang.
b. Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plây-cu, LuôngPha-bang.
c. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang.
d. Điện Biên Phủ,
Xê-nô, Plây-cu, Sầm nưa.
Câu 8. Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân
1953-1954 là gì?
a. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
b. “Đánh chắc, thắng chắc”.
c. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
d. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", “Đánh ăn
chắc ”,” Đánh chắc thắng”.
Câu
9. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì?
a. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng
của Pháp.
b. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp- Mĩ.
c. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của
chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi.
d. Làm thất bại âm mưu, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ
động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.
Câu
10. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là
gì?
a. Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta.
b. Điện Biên Phủ là một đầu mối giao thông quan trọng, địch sử
dụng lực lượng không quân để đánh ta.
c. Với địa thế hiểm trở, khó khăn, sẽ bất lợi cho sự tấn công của
ta.
d. a, b và c đúng.
Câu
11. Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch
Điện Biên Phủ:
a. Cứ điểm Him Lam. b.
Sân bay Mường Thanh.
c. Đồi A1. d.
Sở chỉ huy Đờ Cát-tơ- ri
Câu
12. Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch
sử dân tộc như...........................của thế kỉ XX”
a. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
b. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.
c. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm-Xoài Mút, một Đống Đa.
d. Một Bạch Đằng, một
Chi Lăng, một Đống Đa.
Câu
13. Trong các nội dung sau, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?
a. Hiệp định công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
b. Hiệp định qui định ngừng bắn, thời gian chuyển quân tập kết
theo giới tuyến quân sự tạm thời là vĩ tuyến 17, cấm 2 bên trả thù những người
cộng tác với đối phương.
c. Ngày 20/7/1956 Việt Nam
sẽ tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất nước Việt Nam.
d. Để cho nhân dân Miền Nam tự quyết định tương lai chính
trị cuả mình.
Câu
14. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận:
a. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông
Dương.
b. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
c. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
d. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu
15 Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945-1954)?
a. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh
với một đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
b. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
c. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
d. Tình đoàn kết chiến
đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
Liên quan
(Kiến thức Lịch sử lớp 9 - Dành cho ôn thi HSG Lịch sử lớp 9 và ôn thi vào lớp 10 môn lịch sử, Trắc nghiệm lịch sử 9 dành cho ôn thi vào lớp 10)
#BNB #BSC #claim #airdrop #bnb #cake #smartchain #airdropclaim #airdropclaimtoken #airdropclaimtamil #airdropclaimsinhala #airdropclaimcheck #airdropclaimfree #booyahappairdropclaim #1inchairdropclaim #coinmarketcapairdropclaim #freefireairdrop #claimairdroptokens #claimairdropfree #claimairdrops #claimairdroptrustwallet #claimairdropspa #claimairdropmetamask #claimairdropbsc#claimairdropbinance; #chung khoan; # mo tai khoan chung khoan; # mo tai khoan chung khoan online; # giao dich chung khoan; # chung khoan MBS; #MBS; #Đào coin; #đào coin bằng điện thoại;#BTC;#Bitcoin;#Tiền điện tử; # Tiền ảo
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment